Trắc nghiệm Bài 9: Base - thang pH Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án
Đề bài
Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH)2 là
-
A.
2CaO + H2 → 2Ca(OH)2
-
B.
CaO + H2O → Ca(OH)2
-
C.
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
-
D.
2CaO + O2 + 2H2 → 2Ca(OH)2
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.
-
B.
NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.
-
C.
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.
Cho dãy các bazơ sau: NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
Dãy gồm các bazơ tan là
-
A.
NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2.
-
B.
Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Ca(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
Dãy công thức oxit tương ứng với mỗi bazơ là
-
A.
Na2O, MgO, CaO, CuO, FeO.
-
B.
NaO, Mg2O, CaO, CuO, Fe2O3.
-
C.
Na2O, MgO, CaO, Cu2O, FeO.
-
D.
Na2O, MgO, CaO, Cu2O, Fe2O3.
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
-
A.
NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.
-
B.
NaOH, Ca(OH)2,KOH, Mg(OH)2.
-
C.
NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.
-
D.
NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH)2, NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH)2, KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây
-
A.
Fe(OH)2
-
B.
KOH.
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
-
A.
Cả X và Y đều là dung dịch base.
-
B.
X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
-
C.
Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
-
D.
X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
-
A.
Vôi tôi Ca(OH)2
-
B.
Hydrochloric acid
-
C.
Muối ăn
-
D.
Cát
Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của dung dịch, chất lỏng này là:
-
A.
H2SO4 < NaOH < H2O
-
B.
H2SO4 < H2O < NaOH
-
C.
NaOH < H2SO4 < H2O
-
D.
H2O < NaOH < H2SO4
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH)2, NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH)2, KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H2O 🡪 Ca(OH)2
Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
-
A.
0,28%
-
B.
28%
-
C.
36,9%
-
D.
0,369%
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
-
A.
Ba
-
B.
K
-
C.
Ca
-
D.
Cu
Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)
-
A.
1,7 tấn
-
B.
1,5 tấn
-
C.
1,6 tấn
-
D.
1,3 tấn
Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
-
A.
25 ml
-
B.
50 ml
-
C.
30 ml
-
D.
35 ml
Phản ứng nào sau đây đúng?
-
A.
NaOH + H2SO4 🡪 NaSO4 + H2O
-
B.
Cu(OH)2 + 2HNO3 🡪 Cu(NO3)2 + 2H2O
-
C.
Ba(OH)2 + 2HCl 🡪 BaCl2 + H2O
-
D.
KOH + HNO3 🡪 K(NO3)2 + H2O
Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H2O đây bằng cách nào?
-
A.
Dùng quỳ tím
-
B.
Dùng dung dịch H2SO4
-
C.
Dùng dung dịch KOH
-
D.
Dùng dung dịch Ca(OH)2
Tên gọi của NaOH là:
-
A.
Natri hidroxit
-
B.
Sodium hidroxit
-
C.
Sodium hydroxide
-
D.
Natri hydroxide
Lời giải và đáp án
Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH)2 là
-
A.
2CaO + H2 → 2Ca(OH)2
-
B.
CaO + H2O → Ca(OH)2
-
C.
CaO + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
-
D.
2CaO + O2 + 2H2 → 2Ca(OH)2
Đáp án : B
Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ
Phương trình hóa học đúng là: CaO + H2O → Ca(OH)2
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
-
A.
NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.
-
B.
NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.
-
C.
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
-
D.
NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.
Đáp án : C
Các chất có khả năng làm quỳ ẩm chuyển xanh là các bazơ tan
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Cho dãy các bazơ sau: NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
Dãy gồm các bazơ tan là
-
A.
NaOH, Mg(OH)2, Ca(OH)2.
-
B.
Cu(OH)2, Fe(OH)2.
-
C.
NaOH, Ca(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)2.
Đáp án: C
Dãy gồm các bazơ tan là: NaOH, Ca(OH)2.
Dãy công thức oxit tương ứng với mỗi bazơ là
-
A.
Na2O, MgO, CaO, CuO, FeO.
-
B.
NaO, Mg2O, CaO, CuO, Fe2O3.
-
C.
Na2O, MgO, CaO, Cu2O, FeO.
-
D.
Na2O, MgO, CaO, Cu2O, Fe2O3.
Đáp án: A
Oxit bazơ và bazơ tương ứng có cùng hóa trị của nguyên tố kim loại
Na2O tương ứng với bazơ NaOH
MgO tương ứng với bazơ Mg(OH)2
CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)2
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)2
FeO tương ứng với bazơ Fe(OH)2
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
-
A.
NaOH, CaO, KOH, Mg(OH)2.
-
B.
NaOH, Ca(OH)2,KOH, Mg(OH)2.
-
C.
NaOH, CaSO4, KOH, Mg(OH)2.
-
D.
NaOH, Ca(OH)2, KOH, MgO
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của base
Đáp án : B
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH)2, NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH)2, KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Đáp án : A
Dựa vào độ tan của các chất base.
Mg(OH)2 và Cu(OH)2 là hai base không tan.
Đáp án: A
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây
-
A.
Fe(OH)2
-
B.
KOH.
-
C.
HCl
-
D.
Na2SO4
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của dung dịch base
Đáp án: C
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
-
A.
Cả X và Y đều là dung dịch base.
-
B.
X là dung dịch base, Y không phải là dung dịch base.
-
C.
Cả X và Y đều không phải dung dịch base.
-
D.
X không phải là dung dịch base, Y là dung dịch base.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của base.
Base làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
-
A.
Vôi tôi Ca(OH)2
-
B.
Hydrochloric acid
-
C.
Muối ăn
-
D.
Cát
Đáp án : A
Để khử độ chua của đất ta dùng các dung dịch có tính base
Đáp án A
Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của dung dịch, chất lỏng này là:
-
A.
H2SO4 < NaOH < H2O
-
B.
H2SO4 < H2O < NaOH
-
C.
NaOH < H2SO4 < H2O
-
D.
H2O < NaOH < H2SO4
Đáp án : B
Dựa vào giá trị pH của các dung dịch
Acid H2SO4 có pH thấp nhất vì là môi trường acid pH < 7.
H2O là chất trung tính nên pH = 7
NaOH là môi trường base nên pH > 7
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
-
A.
Ba(OH)2, NaOH, KOH.
-
B.
NaOH, Mg(OH)2, KOH.
-
C.
NaOH, KOH, Cu(OH)2.
-
D.
Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Đáp án : A
Dựa vào độ tan của các chất base.
Mg(OH)2 và Cu(OH)2 là hai base không tan.
Đáp án: A
Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H2O 🡪 Ca(OH)2
Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
-
A.
0,28%
-
B.
28%
-
C.
36,9%
-
D.
0,369%
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính C%
nCaO = 0,005 mol
n CaO = n Ca(OH)2 = 0,005 mol
m Ca(OH)2 = 0,005 . 74 = 0,37%
m dung dịch = 100 + 0,28 = 100,28g
\(C\% = \frac{{37}}{{100,28}}.100 = 36,9\% \)
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
-
A.
Ba
-
B.
K
-
C.
Ca
-
D.
Cu
Đáp án : A
Dựa vào số mol của dung dịch HCl
\({n_{HCl}} = {C_M}.{V_{HCl}} = 0,02x1 = 0,02mol\)
HCl + M(OH)n 🡪 MCln + nH2O
0,02 🡪 \(\frac{{0,02}}{n}\)
Khối lượng của M(OH)n đã phản ứng: \({m_{Mg(OH)2}} = {m_{{\rm{dd}}}}.\frac{{C\% }}{{100}} = 100.\frac{{1,71}}{{100}} = 1,71g\)
Ta có: \(\begin{array}{l}\frac{{0,02}}{n}.({M_M} + 17n) = 1,71\\ \to 0,02{M_M} = 1,37n\end{array}\)
Vì M có hóa trị I, II hoặc III. Thay n = 1, 2, 3 vào phương trình ta được: n = 2 và M = 137 (Ba)
Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)
-
A.
1,7 tấn
-
B.
1,5 tấn
-
C.
1,6 tấn
-
D.
1,3 tấn
Đáp án : A
Tính số mol của Al2O3, dựa vào hiệu suất của phản ứng
\({n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{{{{10}^6}}}{{102}}mol\)
Theo PTHH: 2Al(OH)3 🡪 Al2O3 + 3H2O
Số mol: \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}\) \( \leftarrow \frac{{{{10}^6}}}{{102}}\)
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90% nên mAl(OH)3 = \(\frac{{{{10}^6}}}{{51}}x102:90\% = 1700400(g) \approx 1,7\tan \)
Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
-
A.
25 ml
-
B.
50 ml
-
C.
30 ml
-
D.
35 ml
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của base.
Số mol của NaOH là: nNaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol).
Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 🡪 Na2SO4 + 2H2O
0,02 --> 0,01
CM = n : V => V = n : CM = 0,01 : 0,4 = 0,025 lít
Từ đó, tính được thể tích dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng là 25ml
Phản ứng nào sau đây đúng?
-
A.
NaOH + H2SO4 🡪 NaSO4 + H2O
-
B.
Cu(OH)2 + 2HNO3 🡪 Cu(NO3)2 + 2H2O
-
C.
Ba(OH)2 + 2HCl 🡪 BaCl2 + H2O
-
D.
KOH + HNO3 🡪 K(NO3)2 + H2O
Đáp án : B
Dựa vào các hệ số cân bằng và hóa trị của nguyên tố trong các phản ứng
Đáp án B
Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H2O đây bằng cách nào?
-
A.
Dùng quỳ tím
-
B.
Dùng dung dịch H2SO4
-
C.
Dùng dung dịch KOH
-
D.
Dùng dung dịch Ca(OH)2
Đáp án : A
Các dung dịch đã cho có pH khác nhau nên có thể dùng chất chỉ thị để phân biệt
Đáp án A
Tên gọi của NaOH là:
-
A.
Natri hidroxit
-
B.
Sodium hidroxit
-
C.
Sodium hydroxide
-
D.
Natri hydroxide
Đáp án : C
Dựa vào danh pháp quốc tế IUPAC
Đáp án C
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 10: Oxide với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Muối với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Phân bón hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Acid với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 47: Bảo vệ môi trường Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 46: Cân bằng tự nhiên Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 45: Sinh quyển Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 44: Hệ sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 43: Quần xã sinh vật Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức