Trắc nghiệm Bài 4: Dung dịch và nồng độ Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Đề bài

Câu 1 :

 ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là

  • A.
    32 gam/ 100 gam H2O
  • B.
    36 gam/ 100 gam H2O
  • C.
    80 gam/ 100 gam H2O
  • D.
    40 gam/ 100 gam H2O
Câu 2 :

Rót 300ml nước vào bình có chứa sẵn 200ml sodium chloride 0,5M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

  • A.
    0,05 M
  • B.

    0,10 M

  • C.

    0,20 M

  • D.
    0,30 M.
Câu 3 :

Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.
    Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
  • B.
    Độ tan của chất 2 ở 70oC gấp đôi ở 0 oC.
  • C.
    Ở 20oC, độ tan của chất 1 gấp đôi chất 3.
  • D.

    Độ tan của chất 3 ở 60 oC lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20oC.

Câu 4 :

Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

  • A.
    10 g.
  • B.
    3 g.
  • C.
    0,9 g.
  • D.
    0,1 g.
Câu 5 :

Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

  • A.
    1,8 g.
  • B.
    0,045 g.
  • C.
    4,5g.
  • D.
    0,125g.
Câu 6 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A.
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B.
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C.
    mdd = mdm + mct.  
  • D.
    m= n. M
Câu 7 :

Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

  • A.

    3 gam 

  • B.

    18 gam             

  • C.

    5 gam                      

  • D.

    9 gam

Câu 8 :

Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là

 

  • A.

    40. 

  • B.

    44.

  • C.

    42

  • D.

    43.

Câu 9 :

Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

 

  • A.

    20 gam 

  • B.

    45 gam 

  • C.

    30 gam                    

  • D.

    12 gam

     

     

Câu 10 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

 

  • A.

    35,5 gam. 

  • B.

    35,9 gam. 

  • C.

    36,5 gam.                

  • D.

    37,2 gam.

Câu 11 :

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

          

  • A.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

     

  • C.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

     

  • D.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

     

Câu 12 :

Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là

  • A.
    1M.   
  • B.
    0,5M.   
  • C.
    0,1M.   
  • D.
    0,2M.
Câu 13 :

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Câu 13.1

Khối lượng dung dịch nước muối thu được là

  • A.

    200 gam. 

  • B.

    300 gam. 

  • C.

    400 gam.

  • D.

    500 gam.

Câu 13.2

Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

  • A.

    100 gam. 

  • B.

    120 gam. 

  • C.

    130 gam.                 

  • D.

    180 gam.

Câu 14 :

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

 

  • A.

    20 gam. 

  • B.

    30 gam. 

  • C.

    40 gam.                   

  • D.

    50 gam.

Câu 15 :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

 

 

  • A.

    Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

     

  • C.

    Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

     

  • D.

    Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Câu 16 :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

 

  • A.

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

  • C.

    số gam chất tan có trong 100 gam nước.

  • D.

    số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 17 :

Trộn 200 ml dung dịch CuSO4 1M với 300 ml dung dịch CuSO4 0,8 M. Tính CM của dung dịch thu được

 

  • A.

    0,12M. 

  • B.

    0,24M. 

  • C.

    0,44M.                   

  • D.

    0,88M.

Câu 18 :

Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%

 

  • A.

    600 gam. 

  • B.

    500 gam. 

  • C.

    200 gam.                             

  • D.

    100 gam.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 ở 25oC, 250 gam nước có thể hòa tan tối đa 80 gam KNO3, độ tan của KNO3 ở 25oC là

  • A.
    32 gam/ 100 gam H2O
  • B.
    36 gam/ 100 gam H2O
  • C.
    80 gam/ 100 gam H2O
  • D.
    40 gam/ 100 gam H2O

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ tan của một  chất là số gam chất đó tan được trong 100 gam dung môi

Lời giải chi tiết :

Độ tan của chất ở 250C : (100 x 80): 250=32 gam

 Đáp án: A

Câu 2 :

Rót 300ml nước vào bình có chứa sẵn 200ml sodium chloride 0,5M và lắc đều, thu được dung dịch sodium chloride mới. Nồng độ mol của dung dịch thu được là

  • A.
    0,05 M
  • B.

    0,10 M

  • C.

    0,20 M

  • D.
    0,30 M.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Nồng độ dung dịch = nV

Lời giải chi tiết :

Thể tích dung dịch là: 0,3 + 0,2 = 0,5 mol

n NaCl= 0,5 x 0,2 = 0,1 mol

Nồng độ mol của dung dịch thu được là: 0,1 : 0,5 =0,2 M

Đáp án: C

Câu 3 :

Đồ thị sau cho biết ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của ba chất khác nhau trong nước.

Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.
    Đối với chất 1, khi nhiệt độ tăng thì độ tan giảm.
  • B.
    Độ tan của chất 2 ở 70oC gấp đôi ở 0 oC.
  • C.
    Ở 20oC, độ tan của chất 1 gấp đôi chất 3.
  • D.

    Độ tan của chất 3 ở 60 oC lớn hơn độ tan của chất 1 ở 20oC.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở 20oC, độ tan của chất 1 gấp đôi chất 3.

Câu 4 :

Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

  • A.
    10 g.
  • B.
    3 g.
  • C.
    0,9 g.
  • D.
    0,1 g.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

⇒mct = mH2O2 = 30.3%100%= 0,9(g).

Đáp án: C

Câu 5 :

Khối lượng NaOH có trong 300 m L dung dịch nồng độ 0,15 M là

  • A.
    1,8 g.
  • B.
    0,045 g.
  • C.
    4,5g.
  • D.
    0,125g.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính nồng độ mol dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Số mol NaOH: nNaOH = 0,3.0,15 = 0,045 (mol).

Khối lượng NaOH: mNaOH = 0,045.40 = 1,8 (gam).

Câu 6 :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là

  • A.
    \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)  
  • B.
    \({C_M} = \frac{{{n_{ct}}}}{{{V_{dd}}}}\)   
  • C.
    mdd = mdm + mct.  
  • D.
    m= n. M

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Công thức tính nồng độ phần trăm của dd: \(C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{m{\,_{dd}}}}.100\% \)

Câu 7 :

Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

  • A.

    3 gam 

  • B.

    18 gam             

  • C.

    5 gam                      

  • D.

    9 gam

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa: mct = m + 15

+) Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$ => mct  => m

 

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng NaCl cần hòa tan thêm là m

=> Khối lượng NaCl hòa tan vào 50 gam nước để tạo dd bão hòa là: mct = m + 15

Ta có: mdm = 50 gam

Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>\frac{m+15}{50}.100=36\,$

=> m = 3 gam

 

Câu 8 :

Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là

 

  • A.

    40. 

  • B.

    44.

  • C.

    42

  • D.

    43.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>{{m}_{ct}}=\frac{S.{{m}_{dm}}}{100}$

 

Lời giải chi tiết :

Công thức tính độ tan:

$S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=>{{m}_{ct}}=\frac{S.{{m}_{dm}}}{100}=\frac{42,105.95}{100}=40  gam$

Câu 9 :

Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

 

  • A.

    20 gam 

  • B.

    45 gam 

  • C.

    30 gam                    

  • D.

    12 gam

     

     

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$

Lời giải chi tiết :

Hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước → dung dịch bão hòa

=> mct = 45 gam;  mdm = 150 gam

Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=\frac{45}{150}.100=30\,gam$

 

Câu 10 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

 

  • A.

    35,5 gam. 

  • B.

    35,9 gam. 

  • C.

    36,5 gam.                

  • D.

    37,2 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100$

 

Lời giải chi tiết :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước thu được dung dịch bão hòa

=> mct = 14,36 gam và mdm = 40 gam

Áp dụng công thức tính độ tan: $S=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dm}}}.100=\frac{14,36}{40}.100=35,9\,gam$

 

Câu 11 :

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

          

  • A.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

     

  • C.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

     

  • D.

    Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

     

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là: Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 12 :

Hòa tan 2 mol NaCl vào nước ta thu được 4 lít dung dịch. Nồng độ mol/lít của dung dịch là

  • A.
    1M.   
  • B.
    0,5M.   
  • C.
    0,1M.   
  • D.
    0,2M.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

áp dụng công thức tính nồng độ mol: CM = n: V

Lời giải chi tiết :

Nồng độ mol/lít của NaCl = nNaCl : Vdd = 2 : 4 = 0,5 (M)

Câu 13 :

Hoà tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ 10%

Câu 13.1

Khối lượng dung dịch nước muối thu được là

  • A.

    200 gam. 

  • B.

    300 gam. 

  • C.

    400 gam.

  • D.

    500 gam.

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}$

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức: ${{m}_{dd}}=\frac{{{m}_{ct}}.100\%}{C\%}=\frac{20.100\%}{10\%}=200\,gam$

 

Câu 13.2

Tính khối lượng nước cần dựng cho sự pha chế

  • A.

    100 gam. 

  • B.

    120 gam. 

  • C.

    130 gam.                 

  • D.

    180 gam.

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối)

Lời giải chi tiết :

Khối lượng dung dịch = khối lượng nước + khối lượng chất tan (muối)

=> mnước = mdd – mmuối = 200 - 20 = 180 gam

Câu 14 :

Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%

 

  • A.

    20 gam. 

  • B.

    30 gam. 

  • C.

    40 gam.                   

  • D.

    50 gam.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$

 

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức tính khối lượng chất tan: ${{m}_{ct}}=\frac{{{m}_{dd}}.C\%}{100\%}$

=> mNaOH = $\frac{200.15\%}{100\%}$= 30 gam

 

Câu 15 :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?

 

 

  • A.

    Tính số gam NaOH có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    Tính số gam NaOH có trong 1 lít dung dịch.

     

  • C.

    Tính số gam NaOH có trong 1000 gam dung dịch.

     

  • D.

    Tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại định nghĩa nồng độ mol dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta tính số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch.

 

Câu 16 :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

 

  • A.

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

     

  • B.

    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

  • C.

    số gam chất tan có trong 100 gam nước.

  • D.

    số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại định nghĩa nồng độ phần trăm

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

 

Câu 17 :

Trộn 200 ml dung dịch CuSO4 1M với 300 ml dung dịch CuSO4 0,8 M. Tính CM của dung dịch thu được

 

  • A.

    0,12M. 

  • B.

    0,24M. 

  • C.

    0,44M.                   

  • D.

    0,88M.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+) Tính số mol chất tan có trong 200 ml dd CuSO4 1M và số mol chất tan có trong 300 ml dd CuSO4 0,8M

=> tổng số mol chất tan

+) Tính thể tích dd thu được là: Vdd = V1 + V2

=> Nồng độ mol của dd thu được

Lời giải chi tiết :

Số mol chất tan có trong 200 ml dd CuSO4 1M là: ${{n}_{CuS{{O}_{4}}(1)}}=0,2.1=0,2\,mol$

Số mol chất tan có trong 300 ml dd CuSO4 0,8M là: ${{n}_{CuS{{O}_{4}}(2)}}=0,3.0,8=0,24\,mol$

=> dd thu được có số mol chất tan là: nct = n1 + n2 = 0,2 + 0,24 = 0,44 mol

Thể tích dd thu được là: Vdd = V1 + V2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol

=> Nồng độ mol của dd thu được là: ${{C}_{M}}=\frac{n}{V}=\frac{0,44}{0,5}=0,88\,M$

 

Câu 18 :

Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%

 

  • A.

    600 gam. 

  • B.

    500 gam. 

  • C.

    200 gam.                             

  • D.

    100 gam.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)

+) Tính khối lượng NaCl trong dd (1) theo m

+) Tính khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25%

+) Tính tổng khối lượng NaCl: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2)

+) Tính khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2)

 

 

Lời giải chi tiết :

Gọi khối lượng dung dịch (1) NaCl 10% cần lấy là m (gam)

=> khối lượng NaCl trong dd (1) là: mNaCl (1) = $\frac{m.10\%}{100\%}=0,1m$

Khối lượng NaCl có trong 300 gam dd NaCl 25% là: mNaCl (2) = $\frac{300.25\%}{100\%}=75$ (gam)

=> Tổng khối lượng NaCl là: mNaCl = mNaCl (1) + mNaCl (2) = 0,1m + 75 (gam)

Khối lượng dd NaCl sau pha trộn là: mdd NaCl = mdd (1) + mdd (2) = m + 300 (gam)

=> Nồng độ dung dịch thu được là: $C\%=\frac{{{m}_{ct}}}{{{m}_{dd}}}.100\%=\frac{0,1m+75}{m+300}.100\%=15\%$

=> m = 600 (gam)

 

Trắc nghiệm Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Tính theo phương trình hóa học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Tính theo phương trình hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7: Tốc độ phản ứng và chất xúc tác với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Mol và tỉ khối chất khí với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 2: Phản ứng hóa học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Phản ứng hóa học với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết