Trắc nghiệm Bài 30: Khái quát về cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.
    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
  • B.
    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
  • C.
    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
  • D.
    Tất cả các phương án đưa ra
Câu 2 :

 Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

  • A.
    Mô cơ
  • B.
    Mô liên kết
  • C.
    Mô biểu bì
  • D.
    Mô thần kinh
Câu 3 :

Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

  • A.
    5 loại      
  • B.
    4 loại
  • C.
    3 loại      
  • D.
    2 loại
Câu 4 :

Da là điểm đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Hệ tuần hoàn
  • B.
    Hệ thần kinh
  • C.
    Hệ bài tiết
  • D.
    Tất cả các phương án còn lại
Câu 5 :

Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

  • A.
    Cơ liên sườn
  • B.
    Cơ ức đòn chũm
  • C.
    Cơ hoành
  • D.
    Cơ nhị đầu
Câu 6 :

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

  • A.
    1 : 1      
  • B.
    1 : 2
  • C.
    2 : 1      
  • D.
    3 : 1
Câu 7 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.
    Hệ tiêu hóa
  • B.
    Hệ bài tiết
  • C.
    Hệ tuần hoàn
  • D.
    Hệ hô hấp
Câu 8 :

Các cơ quan trong hệ hô hấp là

  • A.
    Phổi và thực quản
  • B.
    Đường dẫn khí và thực quản
  • C.
    Thực quản, đường dẫn khí và phổi
  • D.
    Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.
Câu 9 :

Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:

  • A.
    Tim
  • B.
    Phổi
  • C.
    Thực quản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên
Câu 10 :

Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

  • A.

    Giúp cơ thể di chuyển, vận động

  • B.
    Trao đổi khí O2, COvới môi trường
  • C.
    Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
  • D.
    Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan
Câu 11 :

Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ

  • A.
    Hệ thần kinh
  • B.
    Hệ tiêu hoá
  • C.
    Hệ vận động
  • D.
    Hệ bài tiết
Câu 12 :

Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ

  • A.
    Bài tiết
  • B.
    Tiêu hoá
  • C.
    Thần kinh
  • D.
    Vận động
Câu 13 :

Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ bài tiết

  • A.
    Tuỷ sống
  • B.
    Tinh hoàn
  • C.
    Âm đạo
  • D.
    Thận
Câu 14 :

Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ sinh dục?

  • A.
    Tinh hoàn
  • B.
    Dương vật
  • C.
    Tuyến tiền liệt
  • D.
    Cả 3 phương án trên
Câu 15 :

Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?

  • A.

    Hệ thần kinh và hệ nội tiết

  • B.

    Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp

  • C.

    Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

  • D.

    Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa

Câu 16 :

Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?

  • A.

    Hệ sinh dục

  • B.

    Hệ hô hấp.

  • C.

    Hệ tuần hoàn.

  • D.

    Hệ bài tiết.

Câu 17 :

Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?

  • A.

    Xử lí cơ học thức ăn

  • B.

    Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được

  • C.

    Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài

  • D.

    Cả A, B và C

Câu 18 :

Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.

  • A.

    Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải

  • B.

    Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng

  • C.

    Vận chuyển chất thải

  • D.

    Vận chuyển muối khoáng

Câu 19 :

Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:

  • A.

    Xương và cơ

  • B.

    Xương và các mạch máu

  • C.

    Tim, phổi và các cơ

  • D.

    Tất cả A, B, C đều sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì ?

  • A.
    Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
  • B.
    Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
  • C.
    Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
  • D.
    Tất cả các phương án đưa ra

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Các cơ quan mặc dù có chức năng khác nhau nhưng cùng thuộc một cơ thể

Lời giải chi tiết :

Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau

Câu 2 :

 Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

  • A.
    Mô cơ
  • B.
    Mô liên kết
  • C.
    Mô biểu bì
  • D.
    Mô thần kinh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.

Lời giải chi tiết :

Mô cơ

Câu 3 :

Hệ cơ ở người được phân chia thành mấy loại mô ?

  • A.
    5 loại      
  • B.
    4 loại
  • C.
    3 loại      
  • D.
    2 loại

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Có 3 loại mô cơ: mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim

Lời giải chi tiết :

3 loại  

Câu 4 :

Da là điểm đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?

  • A.
    Hệ tuần hoàn
  • B.
    Hệ thần kinh
  • C.
    Hệ bài tiết
  • D.
    Tất cả các phương án còn lại

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các phương án còn lại

Câu 5 :

Cơ nào dưới đây ngăn cách khoang ngực và khoang bụng

  • A.
    Cơ liên sườn
  • B.
    Cơ ức đòn chũm
  • C.
    Cơ hoành
  • D.
    Cơ nhị đầu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Cơ ngăn cách khoang ngực và khoang bụng là cơ hoành.

Câu 6 :

Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào ?

  • A.
    1 : 1      
  • B.
    1 : 2
  • C.
    2 : 1      
  • D.
    3 : 1

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỷ lệ H : O trong các phân tử gluxit là 2 : 1

Lời giải chi tiết :

2 : 1

Câu 7 :

Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ?

  • A.
    Hệ tiêu hóa
  • B.
    Hệ bài tiết
  • C.
    Hệ tuần hoàn
  • D.
    Hệ hô hấp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

Lời giải chi tiết :

Hệ tuần hoàn

Câu 8 :

Các cơ quan trong hệ hô hấp là

  • A.
    Phổi và thực quản
  • B.
    Đường dẫn khí và thực quản
  • C.
    Thực quản, đường dẫn khí và phổi
  • D.
    Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Phổi, đường dẫn khí và thanh quản.

Câu 9 :

Ở cơ thể người, cơ quan nằm trong khoang ngực là:

  • A.
    Tim
  • B.
    Phổi
  • C.
    Thực quản
  • D.
    Tất cả các đáp án trên

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Tất cả các đáp án trên

Câu 10 :

Hệ thần kinh có chức năng nào sau đây

  • A.

    Giúp cơ thể di chuyển, vận động

  • B.
    Trao đổi khí O2, COvới môi trường
  • C.
    Biến đổi thức ăn thành các chất cơ thể có thể hấp thụ
  • D.
    Điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hệ thần kinh có chức năng điều khiển, điều hoà và phối hợp các hoạt động  của các cơ quan.

Câu 11 :

Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ

  • A.
    Hệ thần kinh
  • B.
    Hệ tiêu hoá
  • C.
    Hệ vận động
  • D.
    Hệ bài tiết

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Lọc từ máu những chất thừa có hại cho cơ thể và đưa ra ngoài là chức năng của hệ bài tiết.

A: Điều khiển hoạt động của các hệ cơ quan khác.

B: Chuyển hoá thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được.

C: giúp cơ thể vận động, di chuyển

Câu 12 :

Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ

  • A.
    Bài tiết
  • B.
    Tiêu hoá
  • C.
    Thần kinh
  • D.
    Vận động

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Não, tuỷ sống là cơ quan thuộc hệ thần kinh.

Câu 13 :

Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ bài tiết

  • A.
    Tuỷ sống
  • B.
    Tinh hoàn
  • C.
    Âm đạo
  • D.
    Thận

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Thận thuộc hệ bài tiết.

A: Tuỷ thuộc hệ thần kinh

B,C thuộc hệ sinh dục

Câu 14 :

Cơ quan nào dưới đây thuộc hệ sinh dục?

  • A.
    Tinh hoàn
  • B.
    Dương vật
  • C.
    Tuyến tiền liệt
  • D.
    Cả 3 phương án trên

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cả 3 cơ quan: tinh hoàn, dương vật và tuyến tiền liệt đều thuộc hệ sinh dục.

Câu 15 :

Những cơ quan nào dưới đây cùng tham gia vào trao đổi chất?

  • A.

    Hệ thần kinh và hệ nội tiết

  • B.

    Hệ vận động, hệ tuần hoàn, hệ tiêu hoá, hệ hô hấp

  • C.

    Hệ bài tiết, hệ sinh dục, hệ nội tiết

  • D.

    Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hóa cùng tham gia vào trao đổi chất.

Câu 16 :

Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản ?

  • A.

    Hệ sinh dục

  • B.

    Hệ hô hấp.

  • C.

    Hệ tuần hoàn.

  • D.

    Hệ bài tiết.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản.

Câu 17 :

Câu nào dưới dây được coi là chức năng của hệ tiêu hóa của người ?

  • A.

    Xử lí cơ học thức ăn

  • B.

    Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được

  • C.

    Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài

  • D.

    Cả A, B và C

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Chức năng của hệ tiêu hóa ở người là:

- Xử lí cơ học thức ăn

- Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được

- Loại bỏ thức ăn không đặc trưng cho loài

Câu 18 :

Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò.

  • A.

    Vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải

  • B.

    Vận chuyển O2 và chất dinh dưỡng

  • C.

    Vận chuyển chất thải

  • D.

    Vận chuyển muối khoáng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.

Lời giải chi tiết :

Trong trao đổi chất hệ tuần hoàn có vai trò vận chuyển O2, chất dinh dưỡng và chất thải.

Câu 19 :

Hệ vận động bao gồm các bộ phận là:

  • A.

    Xương và cơ

  • B.

    Xương và các mạch máu

  • C.

    Tim, phổi và các cơ

  • D.

    Tất cả A, B, C đều sai

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hệ vận động bao gồm các bộ phận là xương và cơ.

Trắc nghiệm Bài 31: Hệ vận động ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 31: Hệ vận động ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 34: Hệ hô hấp ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 34: Hệ hô hấp ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 35: Hệ bài tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 35: Hệ bài tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 36: Điều hòa môi trường trong của cơ thể người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 37: Hệ thần kinh và giác quan ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 37: Hệ thần kinh và giác quan ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 38: Hệ nội tiết ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 38: Hệ nội tiết ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 39: Da và điều hòa thân nhiệt ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 40: Sinh sản ở người Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 40: Sinh sản ở người với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết