Tính thể tích của dung dịch H2SO4 0,4M cần dùng để phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2 M?
-
A.
25 ml
-
B.
50 ml
-
C.
30 ml
-
D.
35 ml
Dựa vào tính chất hóa học của base.
Số mol của NaOH là: nNaOH = 0,2 x 0,1 = 0,02 (mol).
Phương trình hóa học: 2NaOH + H2SO4 🡪 Na2SO4 + 2H2O
0,02 --> 0,01
CM = n : V => V = n : CM = 0,01 : 0,4 = 0,025 lít
Từ đó, tính được thể tích dung dịch H2SO4 0,4 M cần dùng là 25ml
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Phương trình hóa học biểu diễn quá trình CaO → Ca(OH)2 là
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base?
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
Dung dịch NaOH có thể tác dụng với dung dịch nào sau đây
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào hai dung dịch không màu X và Y thấy dung dịch X không thay đổi màu còn dung dịch Y chuyển sang màu hồng. Kết luận nào sau đây về dung dịch X và Y là đúng?
Có thể dùng chất nào sau đây để khử độ chua của đất?
Cho các dung dịch và chất lỏng sau: H2SO4, NaOH, H2O. Trình tự tăng dần giá trị pH của dung dịch, chất lỏng này là:
Để điều chế dung dịch nước vôi trong người ta cho calcium oxide tác dụng với nước. Phản ứng xảy ra như sau: CaO + H2O 🡪 Ca(OH)2
Cho 0,28g CaO tác dụng hoàn toàn với 100g nước. Nồng độ C% của dung dịch Ca(OH)2 thu được:
Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào 100g dung dịch kiềm M(OH)n có nồng độ 1,71%. Để M(OH)n phản ứng hết thì cần dùng 20ml dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hóa trị của kim loại có thể là I, II hoặc III
Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)3 để thu được Al2O3. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau: \(Al{(OH)_3} \to A{l_2}{O_3} + 3{H_2}O\)
Để thu được 1 tấn Al2O3 thì cần bao nhiêu tấn Al(OH)3, biết hiệu suất phản ứng đạt 90% (các giá trị được làm tròn đến hàng trăm)
Phản ứng nào sau đây đúng?
Có thể nhận biết các dung dịch: NaOH, HCl, H2O đây bằng cách nào?
Tên gọi của NaOH là: