Tiếng Anh 10 Unit 6 6D


A. Look at the photo. What do you think this is? What is special about this place? B. Do you know the names of any other national parks? Which countries are they in? C. Match the words and phrases from the advertisement to the definitions. D. Read the advertisement and answer the questions. E. In pairs, think of another national park you know about. Answer as many of the questions as you can. GOAL CHECK

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

A

Reading (Đọc hiểu)

A. Look at the photo. What do you think this is? What is special about this place?

(Nhìn vào bức hình. Bạn nghĩ đó là cái gì? Nơi này có gì đặc biệt?)

Lời giải chi tiết:

- I think it is a cave. It is huge and covered with plants.

(Tôi nghĩ đó là một hang động. Nó rất lớn và được bao phủ bởi thực vật.)


B

B. MY WORLD (Thế giới của tôi)

Do you know the names of any other national parks? Which countries are they in?

(Bạn có biết tên của bất kỳ vườn quốc gia nào khác không? Chúng ở những quốc gia nào?)


Lời giải chi tiết:

- Yes, I do. Yellowstone National Park and Grand Canyon National Park are in the USA. Cat Ba National Park is in Viet Nam.

(Có. Vườn quốc gia Yellowstone và Vườn quốc gia Grand Canyon ở Hoa Kỳ. Vườn quốc gia Cát Bà thuộc Việt Nam.)


C

C. Match the words and phrases from the advertisement to the definitions.

(Ghép các từ và cụm từ trong quảng cáo với các định nghĩa.)

1. destination _____                             a. where someone is going

2. habitat _____                                   b. to feel amazed by something

3. trek _____                                       c. the natural home of an animal or a plant

4. to be awed _____                             d. active at night 

5. nocturnal _____                               e. a journey made on foot, sometimes difficult

Lời giải chi tiết:

1-a 2-c 3-e 4-b 5-d

1 – a: destination = where someone is going

(điểm đến = nơi mọi người đi đến)

2 – c: habitat = the natural home of an animal or a plant

(môi trường sống = ngôi nhà tự nhiên của động vật hoặc thực vật)

3 – e: trek = a journey made on foot, sometimes difficult

(đi bộ đường dài = một cuộc hành trình được thực hiện bằng việc đi bộ, đôi khi khó khăn)

4 – b: to be awed = to feel amazed by something

(bị kinh ngạc = cảm thấy kinh ngạc bởi cái gì đó)

5 – d: nocturnal = active at night

(về đêm = hoạt động về đêm)


D

D. Read the advertisement and answer the questions.

(Đọc quảng cáo và trả lời các câu hỏi.)

A Day (or Two) to Remember

Would you like to experience the life of Indiana Jones or Lara Croft? Do you like to explore the rainforest and be awed by the scenes you think only exist in the movie Avatar? Phong Nha – Kẻ Bàng National Park is the destination to make all those dreams come true. This park was recognized as a UNESCO World Heritage Site in 2003 for its geological value.

To catch a quick glance

Our one-day tour takes you to the Wildlife Rescue Center for a close-up experience with some unique species. After that, you have a short hike in the national park across a beautiful mountain valley to a large waterfall. The tour concludes with a choice of a boat trip on an underground river or a barbecue-style meal in the Weapon Cave.

For those with more time

Our two-day tour offers a longer hike along one of many amazing trails, a chance to see wildlife in their natural habitats, and a night camping in the Weapon Cave. You will hear our local guides tell the stories of the forest. Exceptionally daring and physically fit guests can also take part in a special night trek in the forest. Imagine looking straight into a nocturnal animal's eyes with your headlamp!

The first five guests to make a booking with us will receive a 10% discount.

 

geological (adj) relating to the scientific study of the Earth 

Lara Croft & Indiana Jones: two fictional characters known for the many adventures in their lives

1. Name at least three things you can find in Phong Nha-Kẻ Bàng National Park.

(Kể tên ít nhất ba thứ bạn có thể tìm thấy ở Vườn Quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng.)

2. Where is the first stop in the one-day tour? 

(Đâu là điểm dừng chân đầu tiên trong chuyến tham quan một ngày?)

3. What does “that” in paragraph 2 refer to? 

(“Cái đó” trong đoạn 2 ám chỉ điều gì?)

4. How many options are there to end the one-day tour? 

(Có bao nhiêu lựa chọn để kết thúc chuyến tham quan một ngày?)

5. What is special about seeing animals in the two-day tour? 

(Điều gì đặc biệt khi nhìn thấy các loài động vật trong chuyến tham quan hai ngày?)

6. Who will tell you stories of the forest? 

(Ai sẽ kể cho bạn nghe những câu chuyện về khu rừng?)

7. Who should not participate in the night trek? 

(Ai không nên tham gia chuyến đi bộ đêm?)

8. What should you do to get a 10% discount?

(Bạn nên làm gì để được giảm giá 10%?)


Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Một (hoặc hai) ngày để nhớ

Bạn có muốn trải nghiệm cuộc sống của Indiana Jones hay Lara Croft? Bạn có thích khám phá khu rừng nhiệt đới và cảm thấy kinh ngạc trước những cảnh tưởng mà bạn nghĩ chỉ có trong bộ phim Avatar? Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng là điểm đến biến tất cả những ước mơ đó thành hiện thực. Công viên này đã được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 2003 vì giá trị địa chất của nó.

Đi xem nhanh

Chuyến tham quan một ngày của chúng tôi sẽ đưa bạn đến Trung tâm Cứu hộ Động vật Hoang dã để có trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo. Sau đó, bạn có một chuyến đi bộ ngắn trong công viên quốc gia qua một thung lũng núi tuyệt đẹp đến một thác nước lớn. Chuyến tham quan kết thúc với lựa chọn đi thuyền trên sông ngầm hoặc bữa ăn kiểu thịt nướng trong hang Weapon.

Dành cho những người có nhiều thời gian hơn

Chuyến tham quan hai ngày của chúng tôi cung cấp một chuyến đi bộ dài hơn dọc theo một trong nhiều con đường mòn tuyệt vời, cơ hội để ngắm động vật hoang dã trong môi trường sống tự nhiên của chúng và cắm trại ban đêm trong hang Weapon. Bạn sẽ nghe hướng dẫn viên địa phương của chúng tôi kể những câu chuyện về khu rừng. Những vị khách đặc biệt táo bạo và có thể chất tốt cũng có thể tham gia chuyến đi bộ đêm đặc biệt trong rừng. Hãy tưởng tượng bạn đang nhìn thẳng vào mắt một con vật ăn đêm với đèn pha trên đầu!

Năm khách đầu tiên đặt tour với chúng tôi sẽ được giảm giá 10%.

 

geological (adj) liên quan đến nghiên cứu khoa học về Trái đất

Lara Croft & Indiana Jones: hai nhân vật hư cấu được biết đến với nhiều cuộc phiêu lưu trong cuộc đời họ


Lời giải chi tiết:

1. Mountains, waterfalls, caves and unique species.

(Núi, thác nước, hang động và các loài độc đáo.)

Thông tin: Our one-day tour takes you to the Wildlife Rescue Center for a close-up experience with some unique species. After that, you have a short hike in the national park across a beautiful mountain valley to a large waterfall. The tour concludes with a choice of a boat trip on an underground river or a barbecue-style meal in the Weapon Cave.

(Chuyến tham quan một ngày của chúng tôi sẽ đưa bạn đến Trung tâm Cứu hộ Động vật Hoang dã để có trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo. Sau đó, bạn có một chuyến đi bộ ngắn trong công viên quốc gia qua một thung lũng núi tuyệt đẹp đến một thác nước lớn. Chuyến tham quan kết thúc với lựa chọn đi thuyền trên sông ngầm hoặc bữa ăn kiểu thịt nướng trong hang Weapon.)

2. The first stop in the one-day tour / It is the Wildlife Rescue Center.

(Điểm dừng chân đầu tiên trong chuyến tham quan một ngày là Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã.)

Thông tin: Our one-day tour takes you to the Wildlife Rescue Center for a close-up experience with some unique species. 

(Chuyến tham quan một ngày của chúng tôi sẽ đưa bạn đến Trung tâm Cứu hộ Động vật Hoang dã để có trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo.)

3. “that” in paragraph 2 refers to a close-up experience with some unique species.

(Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo.)

Thông tin: Our one-day tour takes you to the Wildlife Rescue Center for a close-up experience with some unique species. After that, you have a short hike in the national park across a beautiful mountain valley to a large waterfall.

(Chuyến tham quan một ngày của chúng tôi sẽ đưa bạn đến Trung tâm Cứu hộ Động vật Hoang dã để có trải nghiệm cận cảnh với một số loài độc đáo. Sau đó, bạn có một chuyến đi bộ ngắn trong công viên quốc gia qua một thung lũng núi tuyệt đẹp đến một thác nước lớn.)

4. There are two options to end the one-day tour.

(Có hai lựa chọn để kết thúc chuyến tham quan một ngày.)

Thông tin: The tour concludes with a choice of a boat trip on an underground river or a barbecue-style meal in the Weapon Cave.

(Chuyến tham quan kết thúc với lựa chọn đi thuyền trên sông ngầm hoặc bữa ăn kiểu thịt nướng trong hang Weapon.)

5. Looking straight into a nocturnal animal's eyes with the headlamp is special about seeing animals in the two-day tour.

(Nhìn thẳng vào mắt động vật ăn đêm với đèn pha trên đầu là điểm đặc biệt khi bạn nhìn thấy động vật trong chuyến tham quan hai ngày.)

Thông tin: Exceptionally daring and physically fit guests can also take part in a special night trek in the forest. Imagine looking straight into a nocturnal animal's eyes with your headlamp!

(Những khách có sức khỏe và thể chất vượt trội cũng có thể tham gia chuyến đi bộ đêm đặc biệt trong rừng. Hãy tưởng tượng bạn đang nhìn thẳng vào mắt một con vật ăn đêm với đèn pha trên đầu!)

6. Local guides tell you stories of the forest.

(Hướng dẫn viên địa phương kể cho bạn nghe những câu chuyện về khu rừng.)

Thông tin: You will hear our local guides tell the stories of the forest.

(Bạn sẽ nghe hướng dẫn viên địa phương của chúng tôi kể những câu chuyện về khu rừng.)

7. Guests who are not daring and physically fit should not participate in the night trek.

(Những khách không đủ sức khỏe không nên tham gia chuyến đi bộ đêm.)

Thông tin: Exceptionally daring and physically fit guests can also take part in a special night trek in the forest.

(Những vị khách đặc biệt táo bạo và có thể chất tốt cũng có thể tham gia chuyến đi bộ đêm đặc biệt trong rừng.)

8. You should be one of the first five guests to make a booking to get a 10% discount.

(Bạn nên là một trong năm khách đặt tour đầu tiên để được giảm giá 10%.)

Thông tin: The first five guests to make a booking with us will receive a 10% discount.

(Năm khách đầu tiên đặt tour với chúng tôi sẽ được giảm giá 10%.)


E

E. In pairs, think of another national park you know about. Answer as many of the questions as you can.

(Thực hành theo cặp, hãy nghĩ về một công viên quốc gia khác mà bạn biết. Trả lời càng nhiều câu hỏi càng tốt.)

1. What is the name of the park?

(Tên của vườn quốc gia là gì?)

2. Where is it?

(Nó ở đâu?)

3. When was it made a national park?

(Nó trở thành công viên quốc gia khi nào?)

4. How large is it?

(Nó lớn như thế nào?)

5. What is famous about it?

(Điều gì nổi tiếng về nó?)

6. Do you know any other interesting facts about it?

(Bạn có biết bất kỳ sự thật thú vị nào khác về nó không?)


Lời giải chi tiết:

1. It is Cát Bà National Park.

(Đó là Vườn quốc gia Cát Bà.)

2. It is located approximately 30 kilometres (19 mi) east of Hai Phong, Viet Nam.

(Nó nằm cách Hải Phòng, Việt Nam khoảng 30 km (19 dặm) về phía đông.)

3. Cát Bà National Park was established on 31 March 1986.

(Vườn quốc gia Cát Bà được thành lập vào ngày 31 tháng 3 năm 1986.)

4. The park covers about 263 square kilometres (102 sq mi) and comprises 173 square kilometres (67 sq mi) of land and 90 square kilometres (35 sq mi) of inshore water.

(Công viên có diện tích khoảng 263 km vuông (102 dặm vuông) và bao gồm 173 km vuông (67 dặm vuông) đất liền và 90 km vuông (35 dặm vuông) nước ven bờ.)

5. The park is famous for the Cát Bà langur, also known as the white-headed langur (Trachypithecus poliocephalus) is resident within the park and is classified by the International Union for Conservation of Nature as a critically endangered primate; one of the rarest in the world.

(Vườn nổi tiếng về Voọc Cát Bà, còn được gọi là voọc đầu trắng (tên khoa học là Trachypithecus poliocephalus) sinh sống trong vườn và được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế phân loại là loài linh trưởng cực kỳ nguy cấp; một trong những loài hiếm nhất trên thế giới.)

6. Yes, I do. So far, 282 fauna species have been recorded in the park. These include 32 species of mammals, 78 bird species, 20 species of reptiles and amphibians, 98 species of zooplankton, 196 species of marine fish and 177 species of coral. And over 1,500 species of plants have been recorded including 118 trees and 160 plants with medicinal properties.

(Có. Cho đến nay, 282 loài động vật đã được ghi nhận trong công viên. Chúng bao gồm 32 loài động vật có vú, 78 loài chim, 20 loài bò sát và lưỡng cư, 98 loài động vật phù du, 196 loài cá biển và 177 loài san hô. Hơn 1.500 loài thực vật đã được ghi nhận trong đó có 118 loài cây và 160 loài thực vật có dược tính.)


Goal check

GOAL CHECK (Kiểm tra mục tiêu)

Describe the national park you know to another pair.

(Mô tả công viên quốc gia mà bạn biết cho bạn khác.)


Lời giải chi tiết:

Cát Bà National Park is located approximately 30 kilometres (19 mi) east of Hai Phong, Viet Nam and covers most of Cát Bà island. The park was established on 31 March 1986. The island is mainly limestone with alternating narrow valleys running north-east to south-west. The park covers about 263 square kilometres (102 sq mi) and comprises 173 square kilometres (67 sq mi) of land and 90 square kilometres (35 sq mi) of inshore water. It is famous for the Cát Bà langur, also known as the white-headed langur (Trachypithecus poliocephalus) is resident within the park and is classified by the International Union for Conservation of Nature as a critically endangered primate; one of the rarest in the world. So far, 282 fauna species have been recorded in the park. These include 32 species of mammals, 78 bird species, 20 species of reptiles and amphibians, 98 species of zooplankton, 196 species of marine fish and 177 species of coral. And over 1,500 species of plants have been recorded including 118 trees and 160 plants with medicinal properties.

Tạm dịch:

Vườn quốc gia Cát Bà nằm cách Hải Phòng, Việt Nam khoảng 30 km (19 dặm) về phía đông và bao phủ hầu hết đảo Cát Bà. Công viên được thành lập vào ngày 31 tháng 3 năm 1986. Đảo chủ yếu là đá vôi với các thung lũng hẹp xen kẽ chạy từ đông bắc sang tây nam. Công viên có diện tích khoảng 263 km vuông (102 dặm vuông) và bao gồm 173 km vuông (67 dặm vuông) đất liền và 90 km vuông (35 dặm vuông) nước ven bờ. Nơi đây nổi tiếng với loài voọc Cát Bà, còn được gọi là voọc đầu trắng (Trachypithecus poliocephalus) cư trú trong vườn và được Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế xếp vào loại linh trưởng cực kỳ nguy cấp; một trong những loài hiếm nhất trên thế giới. Cho đến nay, 282 loài động vật đã được ghi nhận trong công viên. Chúng bao gồm 32 loài động vật có vú, 78 loài chim, 20 loài bò sát và lưỡng cư, 98 loài động vật phù du, 196 loài cá biển và 177 loài san hô. Hơn 1.500 loài thực vật đã được ghi nhận trong đó có 118 loài cây và 160 loài thực vật có dược tính.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6E

    A. Before you travel to a new place, where can you find information about it? B. How often do you use the Internet to look for information about these things? Write never, sometimes, or often. C. In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information. D. Read the following extract of three online texts. Where do you think they are from? Why? E. Read the time references below. Then underline the time references in D. F. Complete the sentences with time references. The

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6C

    A. Write two or three emphatic adjectives below each photo. B. Complete the text with adjectives of attitude. C. Complete the blanks with the passive form of the verbs in parentheses. D. Make questions about the trip in C. Then match them to the correct answers. E. Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad? F. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again. G. Change the underlined adjectives to emphatic adjectives or adjectives of attitude an

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6B

    A. Look at the different types of vacations. Which can you see in the photo? Which types of vacations do you like? Why? B. Listen to two conversations about two different types of vacations. Write the types of vacations. C. Listen again. Circle T for true or F for false. Correct the false statements in your notebook. D. Listen and check (✔) the correct boxes in the table. Then listen again and repeat the words. E. Listen to the sentences and check () the pronunciation of the -ed endings. F. Look

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6A

    Look at the photo and answer the questions. A. Match each verb to a noun. Then match each verb + noun to a photo. B. Write the activities you do before and during your vacation in A in the correct column. C. In groups, write other things you do before and during a vacation. Then share your ideas with the class. D. Complete the text using the simple past of the verbs in the box. Then listen and check your answers. E. In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí