Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 11


A. Write the irregular past participles from the box next to the correct verb. B. Complete the conversation with the present perfect. C. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in parentheses. D. Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Lesson A

1. A. Write the irregular past participles from the box next to the correct verb.

(Viết các phân từ quá khứ bất quy tắc từ trong khung với động từ đúng.)

read                     spoken                     drunk                   bought                 swept                 told  won                      said                         made                    eaten                 met                   done       

1. buy _____                                     7. read _____

2. do _____                                       8. say _____

3. drink _____                                   9. speak _____

4. eat _____                                      10. sweep _____

5. make _____                                   11. tell _____

6. meet _____                                    12. win _____

Lời giải chi tiết:

1. bought

2. did

3. drank

4. made 

5. made

6. met

7. read

8. said

9. spoke 

10. swept

11. told

12. won

1. buy – bought: mua                         

2. do – did: làm                                   

3. drink – drank: uống                      

4. eat – ate: ăn                                

5. make – made: làm ra                    

6. meet – met: gặp

7. read – read: đọc

8. say – said: nói  

9. speak – spoke: nói 

10. sweep – swept: quét   

11. tell – told: nói                     

12. win – won: thắng

Bài 2

2. B. Complete the conversation with the present perfect.

(Hoàn thành cuộc hội thoại với thì hiện tại hoàn thành.)

1. A: What (1) _____ (you, do) today?

    B: Nothing very exciting. I (2) _____ (clean) the house, and I (3) _____ (cook) dinner. (4) _____ (you, have) an interesting day?

    A: No, not really. I (5) _____ (be) sick. I (6) _____ (not do) anything.

2. A: Today, I (7) _____ (pay) the bills and I (8) _____ (buy) the groceries. (9) _____ (you, have) an interesting day?

    B: Well, I (10) _____ (visit) a friend. And I (11) _____ (buy) some clothes for my new job.

Phương pháp giải:

- Thì hiện tại hoàn thành câu khẳng định: S + have / has + P2

- Thì hiện tại hoàn thành câu phủ định: S + have / has + not + P2

- Thì hiện tại hoàn thành câu hỏi Yes / No: Have / Has + S + P2?

Lời giải chi tiết:

1. have you done

2. have cleaned

3. have cooked

4. Have you had

5. have been

6. haven’t done

7. have paid

8. have bought

9. Have you had

10. have visited

11. have bought

 

(1) What have you done today?

(Bạn đã làm gì hôm nay?)

Giải thích: chủ ngữ “you” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “do” là “done

(2) I have cleaned the house, …

(Tôi đã dọn dẹp nhà cửa, …)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “clean” là “cleaned

(3) … and I have cooked dinner.

 (… và tôi đã nấu bữa tối.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “cook” là “cooked

(4) Have you had an interesting day?

(Bạn đã có một ngày thú vị chứ?)

Giải thích: chủ ngữ “you” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “have” là “had

(5) I have been sick. (Tôi bị ốm.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “be” là “been

(6) I haven’t done anything.

(Tôi đã không làm bất cứ điều gì.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “haven’t”, phân từ hoàn thành của “do” là “done

(7) Today, I have paid the bills and …

(Hôm nay, tôi đã thanh toán các hóa đơn và …)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “pay” là “paid

(8) … I have bought the groceries. 

(… tôi đã mua hàng tạp hóa.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “buy” là “bought

(9) Have you had an interesting day?

(Bạn đã có một ngày thú vị chứ?)

Giải thích: chủ ngữ “you” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “have” là “had

(10) Well, I have visited a friend.

(À, tôi đã đến thăm một người bạn.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “visit” là “visited

(11) And I have bought some clothes for my new job. 

(Và tôi đã mua một số quần áo cho công việc mới của tôi.)

Giải thích: chủ ngữ “I” đi với “have”, phân từ hoàn thành của “buy” là “bought

Tạm dịch:

1. A: Bạn đã làm gì hôm nay?

    B: Không có gì thú vị cho lắm. Tôi đã dọn dẹp nhà cửa, và tôi đã nấu bữa tối. Bạn đã có một ngày thú vị chứ?

     A: Không hẳn. Tôi bị ốm. Tôi đã không làm bất cứ điều gì.

2. A: Hôm nay, tôi đã thanh toán các hóa đơn và tôi đã mua hàng tạp hóa. Bạn đã có một ngày thú vị chứ?

     B: À, tôi đã đến thăm một người bạn. Và tôi đã mua một số quần áo cho công việc mới của tôi.

Bài 3

Lesson C

3. C. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in parentheses. 

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. I _____ (jog) in the park when I suddenly _____ (fall) and _____ (hurt) my knee.

2. While the students _____ (perform) on the stage, their parents _____ (arrive) at the hall.

3. My teacher _____ (wear) a beautiful white áo dài when I _____ (see) her at the graduation ceremony.

4. We _____ (prepare) a poster for the school event when the teacher _____ (come) to help us.

5. Alice _____ (do) exercises while her classmates _____ (discuss) the presentation topics with each other.

Lời giải chi tiết:

1. was jogging – fell – hurt

2. were performing – arrived

3. was wearing – saw

4. were preparing – came

5. was doing – were discussing

 1. I was jogging in the park when I suddenly fell and hurt my knee.

(Tôi đang chạy bộ trong công viên thì bất ngờ bị ngã và đau đầu gối.)

Giải thích: Hành động “chạy bộ” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “ngã và bị đau” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

2. While the students were performing on the stage, their parents arrived at the hall.

(Trong khi các học sinh đang biểu diễn trên sân khấu, phụ huynh của các em đã đến hội trường.)

Giải thích: Hành động “biểu diễn” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “đến” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

3. My teacher was wearing a beautiful white áo dài when I saw her at the graduation ceremony.

(Cô giáo của tôi đã mặc một chiếc áo dài trắng rất đẹp khi tôi nhìn thấy cô ấy trong buổi lễ tốt nghiệp.)

Giải thích: Hành động “mặc áo dài” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “nhìn thấy” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

4. We were preparing a poster for the school event when the teacher came to help us.

(Chúng tôi đang chuẩn bị một tấm áp phích cho sự kiện của trường thì giáo viên đến giúp chúng tôi.)

Giải thích: Hành động “chuẩn bị” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “đến” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

5. Alice was doing exercises while her classmates were discussing the presentation topics with each other.

(Alice đang làm bài tập trong khi các bạn cùng lớp của cô ấy đang thảo luận về các chủ đề thuyết trình với nhau.)

Giải thích: Hành động “làm bài tập” và “thảo luận” đang xảy ra cùng lúc tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

Bài 4

4. D. Complete the conversations with the correct forms of the verbs in parentheses. 

(Hoàn thành các đoạn hội thoại với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. A: What _____ (you / do) when I _____ (call) you yesterday?

    B: Well, I _____ (write) an essay.

2. A: _____ (you / shop) at Big K supermarket when my brother _____ (meet) you yesterday?

    B: No, I _____ (eat) ice cream in front of the food court when he _____ (come) and _____ (say) hello.

3. A: What _____ (your parents / do) when we were talking on the phone yesterday?

    B: My dad _____ (cook) dinner while my mom _____ (clean) the house.

Lời giải chi tiết:

1. were you doing – called – was writing

2. Were you shopping – met – was eating – came – said

3. were your parents doing – was cooking – was cleaning

(1) A: What were you doing when I called you yesterday? 

(Cậu đang làm gì khi tớ gọi cho cậu ngày hôm qua?)

Giải thích: Hành động “làm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “gọi điện” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

B: Well, I was writing an essay.

(À, tớ đang viết một bài luận.)

Giải thích: Hành động “viết” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

(2) A: Were you shopping at Big K supermarket when my brother met you yesterday?

(Cậu đang mua sắm ở siêu thị Big K khi anh trai tôi gặp cậu ngày hôm qua phải không?)

Giải thích: Hành động “mua sắm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “gặp” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

B: No, I was eating ice cream in front of the food court when he came and said hello.

(Không, tớ đang ăn kem trước khu ẩm thực thì anh ấy đến và chào tớ.)

Giải thích: Hành động “ăn kem” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động “đến và chào” là hành động xen vào => chia thì quá khứ đơn

(3) A: What were your parents doing when we were talking on the phone yesterday?

(Bố mẹ bạn đang làm gì khi chúng ta nói chuyện điện thoại ngày hôm qua?)

Giải thích: Hành động “làm” đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn

B: My dad was cooking dinner while my mom was cleaning the house.

(Bố tôi đang nấu bữa tối trong khi mẹ tôi đang dọn dẹp nhà cửa.)

Giải thích: Hành động “nấu cơm tối” và “dọn dẹp” đang xảy ra cùng lúc tại 1 thời điểm trong quá khứ => chia thì quá khứ tiếp diễn


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 12

    A. Complete the rules with the words in the box. B. Complete the first conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses.C. Read the sentences with the zero conditional and the first conditional. Underline the correct verb form. D. Complete the second conditional sentences with the correct form of the verbs in parentheses.E. Circle the correct options to make second conditional sentences.

  • Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 10

    A. Change the direct speech into reported speech. B. Change the reported speech into direct speech.C. Turn the following questions into reported speech. D. Turn the following reported speech into direct questions.

  • Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 9

    A. Complete the conversation with the comparative form of the adjectives in parentheses. B. Make comparative sentences. C. Complete the sentences with the superlative form of the adjectives in parentheses. D. Add the missing adjectives, comparatives, or superlatives to the table. E. Write the missing letters to complete the words. Some are comparatives and some are superlatives.

  • Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 8

    A. Match the questions and the answers. B. Complete the conversation with be going to and the verbs in parentheses. C. Complete the sentences with will or won’t and a verb from the box. D. Rewrite the questions using be going to or will. E. Put the adverb in the correct position.

  • Tiếng Anh 10 Grammar Reference Unit 7

    A. Unscramble the words to make complete sentences. Use commas where neccessary. B. Match the two halves of the sentences. C. Complete the sentences about the photos with the words in the box.D. Complete the sentences with sensory verbs.

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí