Tiếng Anh 10 Unit 6 6C


A. Write two or three emphatic adjectives below each photo. B. Complete the text with adjectives of attitude. C. Complete the blanks with the passive form of the verbs in parentheses. D. Make questions about the trip in C. Then match them to the correct answers. E. Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad? F. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again. G. Change the underlined adjectives to emphatic adjectives or adjectives of attitude an

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

A

Language Expansion: Emphatic Adjectives and Adjectives of Attitude 

(Mở rộng ngôn ngữ: Tính từ nhấn mạnh và Tính từ chỉ thái độ)

A. Write two or three emphatic adjectives below each photo.

(Viết hai hoặc ba tính từ nhấn mạnh bên dưới mỗi bức ảnh.)

Adjectives (Tính từ) Emphatic Adjectives (Tính từ nhấn mạnh)

good (tốt)

nice (đẹp)

excellent (xuất sắc)

outstanding (nổi bật, vượt trội)

magnificent (tráng lệ)

amazing (tuyệt vời)
bad (tệ, xấu)

awful (kinh khủng)

terrible (tồi tệ)

horrible (khủng khiếp)
interesting (thú vị) fascinating (hấp dẫn, lôi cuốn)
tiring (gây mệt mỏi) exhausting (làm kiệt sức)
dirty (bẩn) filthy (bẩn thỉu)
clean (sạch) spotless (sạch sẽ, tinh tươm)
big (to)

enormous (to lớn)

huge (khổng lồ)


Lời giải chi tiết:

B

B. Complete the text with adjectives of attitude.

(Hoàn thành đoạn văn với các tính từ chỉ thái độ.)


Adjectives of Attitude (Tính từ chỉ thái độ)
exciting (thú vị) excited (hào hứng)
amusing (gây cười) amused (thích thú, vui vẻ)
shocking (gây sốc) shocked (bị sốc)
satisfying (làm thoả mãn) satisfied (hài lòng)
amazing (gây kinh ngạc) amazed (bị kinh ngạc)
We were so (1) _____ to spend a weekend in Rome! It's a(n) (2) _____ city. There were so much to see: museums, churches, ruins, etc. We stayed in a(n) (3) _____ hotel. Everything about it was perfect. We all felt (4) _____ after the trip.

Phương pháp giải:

- Tính từ ở dạng V_ed diễn tả trạng thái/ cảm xúc của người/ vật, thường mang tính bị động

- Tính từ ở dạng V_ing diễn tả bản chất, tính chất của một vật, việc, người nào đó, thường mang tính chủ động


Lời giải chi tiết:

1. excited 2. exciting 3. amazing 4. satisfied

(1) We were so excited to spend a weekend in Rome!

(Chúng tôi rất hào hứng được dành cuối tuần ở Rome!)

Giải thích: chủ ngữ “We” => dùng tính từ ở dạng V_ed để diễn tả cảm xúc của người

(2) It's a(n) exciting city.

(Đó là một thành phố thú vị.)

Giải thích: cụm danh từ “a(n) _____ city => dùng tính từ ở dạng V_ing để diễn tả tính chất cho danh từ chỉ vật “city”

(3) We stayed in a(n) amazing hotel.

(Chúng tôi đã ở trong một khách sạn tuyệt vời.)

Giải thích: cụm danh từ “a(n) _____ hotel => dùng tính từ ở dạng V_ing để diễn tả tính chất cho danh từ chỉ vật “hotel”

 (4) We all felt satisfied after the trip.

(Tất cả chúng tôi đều cảm thấy hài lòng sau chuyến đi.)

Giải thích: chủ ngữ “We” => dùng tính từ ở dạng V_ed để diễn tả cảm xúc của người


C

Grammar (See Grammar Reference pp. 153-154)

(Ngữ pháp (Xem Tài liệu Ngữ Pháp trang 153-154))

C. Complete the blanks with the passive form of the verbs in parentheses.

(Hoàn thành các chỗ trống với dạng bị động của các động từ trong ngoặc đơn.)

We had an amazing trip to Europe last summer. The dates (1) _____ (choose) two months before we started. Our flight (2) _____ (book) at that time as well, but our hotel (3) _____ (not arrange) until the day before our departure. However, we enjoyed the trip a lot. We took many photos and we (4) _____ (treat) very well by the tour organizers. Our only regret was that we bought some souvenirs, but they (5) _____ (lose) on our way home.


Phương pháp giải:

- Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn:

+ Câu khẳng định: S + was/ were + P2/ cột 3

+ Câu phủ định: S + was/ were + not + P2/ cột 3

+ Câu hỏi Yes/ No: Was/ Were + S + P2/ cột 3 + …?

+ Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + was/ were + S + P2/ cột 3 + …?


Lời giải chi tiết:

1. were chosen 2. was booked 3. wasn't arranged 4. were treated 5. were lost

(1) The dates were chosen two months before we started.

(Ngày giờ đã được chọn hai tháng trước khi chúng tôi xuất phát.)

Giải thích: Chủ ngữ “The dates” – Ngày giờ => chia động từ theo chủ ngữ số nhiều, phân từ quá khứ của “choose” là “chosen”

(2) Our flight was booked at that time as well, …

(Chuyến bay của chúng tôi cũng đã được đặt vào thời điểm đó, …)

Giải thích: Chủ ngữ “Our flight” – Chuyến bay của chúng tôi => chia động từ theo chủ ngữ số ít, phân từ quá khứ của “book” là “booked”

 (3) … but our hotel wasn’t arranged until the day before our departure.

(… nhưng khách sạn của chúng tôi chưa được sắp xếp cho đến tận ngày trước khi chúng tôi khởi hành.)

Giải thích: Chủ ngữ “our hotel” – khách sạn của chúng tôi => chia động từ theo chủ ngữ số ít, phân từ quá khứ của “arrange” là “arranged”

(4) We took many photos and we were treated very well by the tour organizers. 

(Chúng tôi đã chụp nhiều bức ảnh và chúng tôi đã được các nhà tổ chức tour đối xử rất tốt.)

Giải thích: Chủ ngữ “we” – chúng tôi => chia động từ theo chủ ngữ số nhiều, phân từ quá khứ của “treat” là “treated”

(5) Our only regret was that we bought some souvenirs, but they were lost on our way home.

(Điều hối tiếc duy nhất của chúng tôi là chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm, nhưng chúng đã bị thất lạc trên đường về nhà.)

Giải thích: Chủ ngữ “they” – chúng => chia động từ theo chủ ngữ số nhiều, phân từ quá khứ của “lose” là “lost”

We had an amazing trip to Europe last summer. The dates were chosen two months before we started. Our flight was booked at that time as well, but our hotel wasn’t arranged until the day before our departure. However, we enjoyed the trip a lot. We took many photos and we were treated very well by the tour organizers. Our only regret was that we bought some souvenirs, but they were lost on our way home.

Tạm dịch:

Chúng tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời đến Châu Âu vào mùa hè năm ngoái. Ngày giờ đã được chọn hai tháng trước khi chúng tôi xuất phát. Chuyến bay của chúng tôi cũng đã được đặt vào thời điểm đó, nhưng khách sạn của chúng tôi chưa được sắp xếp cho đến tận ngày trước khi chúng tôi khởi hành. Tuy nhiên, chúng tôi rất thích chuyến đi. Chúng tôi đã chụp nhiều bức ảnh và chúng tôi đã được các nhà tổ chức tour đối xử rất tốt. Điều hối tiếc duy nhất của chúng tôi là chúng tôi đã mua một số đồ lưu niệm, nhưng chúng đã bị thất lạc trên đường về nhà.


D

D. Make questions about the trip in C. Then match them to the correct answers.

(Đặt câu hỏi về chuyến đi ở bài C. Sau đó nối chúng với câu trả lời đúng.)

1. when / the dates / choose / ?                   a. Yes, it was.

2. the flight / book / the same time / ?          b. Two months before their departure.

3. when / the hotel / arrange / ?                  c. Yes, they were.

4. they / treat / well / ?                               d. The last day before they started.

Phương pháp giải:

- Cấu trúc câu bị động ở thì quá khứ đơn:

+ Câu khẳng định: S + was/ were + P2/ cột 3

+ Câu phủ định: S + was/ were + not + P2/ cột 3

+ Câu hỏi Yes/ No: Was/ Were + S + P2/ cột 3 + …?

+ Câu hỏi có từ để hỏi: Wh- + was/ were + S + P2/ cột 3 + …?


Lời giải chi tiết:

1 – b: When were the dates chosen? – Two months before their departure.

(Ngày giờ được chọn khi nào? – Hai tháng trước khi họ khởi hành.)

Giải thích: Câu có từ để hỏi “When” – Khi nào => câu hỏi có từ để hỏi, chủ ngữ “the dates” – ngày giờ => chia động từ theo chủ ngữ số nhiều, phân từ quá khứ của “choose” là “chosen”

Thông tin: The dates were chosen two months before we started.

(Ngày giờ đã được chọn hai tháng trước khi chúng tôi xuất phát.)

2 – a: Was the flight booked at the same time? – Yes, it was.

(Chuyến bay có được đặt cùng lúc đó không? – Có.)

Giải thích: Câu không có từ để hỏi => câu hỏi Yes/ No, chủ ngữ “the flight” – chuyến bay => chia động từ theo chủ ngữ số ít, phân từ quá khứ của “book” là “booked”

Thông tin: Our flight was booked at that time as well, …

(Chuyến bay của chúng tôi cũng đã được đặt vào thời điểm đó, …)

3 – d: When was the hotel arranged? – The last day before they started.

(Khách sạn được sắp xếp khi nào? - Ngày cuối cùng trước khi họ xuất phát.)

Giải thích: Câu có từ để hỏi “When” – Khi nào => câu hỏi có từ để hỏi, chủ ngữ “the hotel” – khách sạn => chia động từ theo chủ ngữ số ít, phân từ quá khứ của “arrange” là “arranged”

Thông tin: … but our hotel wasn’t arranged until the day before our departure.

(… nhưng khách sạn của chúng tôi chưa được sắp xếp cho đến tận ngày trước khi chúng tôi khởi hành.)

4 – c: Were they treated well? – Yes, they were.

(Họ có được đối xử tốt không? – Có.)

Giải thích: Câu không có từ để hỏi => câu hỏi Yes/ No, chủ ngữ “they” – họ => chia động từ theo chủ ngữ số nhiều, phân từ quá khứ của “treat” là “treated”

Thông tin: We took many photos and we were treated very well by the tour organizers.

(Chúng tôi đã chụp nhiều bức ảnh và chúng tôi đã được các nhà tổ chức tour đối xử rất tốt.)


E

Conversation (Optional)

(Hội thoại (Tự chọn))

E. Listen to the conversation. What was good about the weekend? What was bad?

(Nghe đoạn hội thoại. Có gì tốt về cuối tuần? Có gì xấu?)

Alex: How was your weekend? 

Camilo: It was good. I went camping with Minh.

Alex: Really? How was the weather? 

Camilo: It was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow. 

Alex: Oh, no! What did you do? 

Camilo: We went to a hotel, but there weren't any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brought to our rooms! 

Alex: So, did you go hiking? 

Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend? 

Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours!

A hotel at Lake Hintersee, Bavaria, Germany

(Một khách sạn ở Hồ Hintersee, Bavaria, Đức)                                       



 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Alex: Cuối tuần của bạn thế nào?

Camilo: Nó rất tuyệt. Tôi đi cắm trại với Minh.

Alex: Thật không? Thời tiết thế nào?

Camilo: Thật tệ vào ngày đầu tiên. Tuyết rơi không ngừng! Mọi thứ đều bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.

Alex: Ôi, không! Các bạn đã làm gì?

Camilo: Chúng tôi đến một khách sạn, nhưng không còn phòng nào cả. Sau đó, chúng tôi tìm thấy một khách sạn khác. Nó đắt hơn, nhưng các phòng sạch sẽ. Thực ra, chúng đã được sơn lại cách đây vài ngày. Thức ăn rất ngon, và thậm chí nó đã được mang đến tận phòng của chúng tôi!

Alex: Thế các bạn có đi bộ đường dài không?

Camilo: Không. Trời vẫn còn tuyết vào ngày thứ hai, vì vậy chúng tôi quyết định đi trượt tuyết. Nó khá mệt, nhưng rất vui. Nhìn này, bức ảnh này được chụp đúng vào lúc tôi bị ngã đau nhất trong ngày! Dù sao, cuối tuần của bạn thế nào?

Alex: Cũng được, nhưng nó rất nhàm chán so với của bạn!

Lời giải chi tiết:

- The hotel rooms where Camilo stayed were clean and the food was good.

(Các phòng khách sạn nơi Camilo ở đều sạch sẽ và đồ ăn ngon.)

- The weather was bad.

(Thời tiết xấu.)


F

F. Practice the conversation in pairs. Switch roles and practice again.

(Thực hành hội thoại theo cặp. Đổi vai và thực hành lại.)


Lời giải chi tiết:

Alex: How was your weekend? 

Camilo: It was good. I went camping with Minh.

Alex: Really? How was the weather? 

Camilo: It was bad on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow. 

Alex: Oh, no! What did you do? 

Camilo: We went to a hotel, but there weren't any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were clean. Actually, they were repainted a few days ago. The food was good, and it was even brought to our rooms! 

Alex: So, did you go hiking? 

Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend? 

Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours!


G

G. Change the underlined adjectives to emphatic adjectives or adjectives of attitude and practice the conversation again.

(Thay đổi tính từ được gạch chân thành tính từ nhấn mạnh hoặc tính từ chỉ thái độ và thực hành lại cuộc hội thoại.)


Lời giải chi tiết:

Alex: How was your weekend? 

Camilo: It was amazing. I went camping with Minh.

Alex: Really? How was the weather? 

Camilo: It was terrible on the first day. It snowed non-stop! Everything was covered with lots of snow. 

Alex: Oh, no! What did you do? 

Camilo: We went to a hotel, but there weren't any rooms. Then we found another hotel. It was more expensive, but the rooms were spotless. Actually, they were repainted a few days ago. The food was excellent, and it was even brought to our rooms! 

Alex: So, did you go hiking? 

Camilo: No. It was still snowing on the second day, so we decided to go skiing instead. It was tiring, but a lot of fun. Look, this photo was taken right when I had the biggest fall of the whole day! Anyway, how was your weekend? 

Alex: It was OK, but it was very boring compared to yours!

Tạm dịch:

Alex: Cuối tuần của bạn thế nào?

Camilo: Nó thật tuyệt vời. Tôi đi cắm trại với Minh.

Alex: Thật không? Thời tiết thế nào?

Camilo: Thật khủng khiếp vào ngày đầu tiên. Tuyết rơi không ngừng! Mọi thứ đều bị bao phủ bởi rất nhiều tuyết.

Alex: Ôi, không! Các bạn đã làm gì?

Camilo: Chúng tôi đến một khách sạn, nhưng không còn phòng nào cả. Sau đó, chúng tôi tìm thấy một khách sạn khác. Nó đắt hơn, nhưng các phòng đều vô cùng sạch sẽ. Thực ra, chúng đã được sơn lại cách đây vài ngày. Thức ăn thì ngon xuất sắc, và thậm chí nó đã được mang đến tận phòng của chúng tôi!

Alex: Thế các bạn có đi bộ đường dài không?

Camilo: Không. Trời vẫn còn tuyết vào ngày thứ hai, vì vậy chúng tôi quyết định đi trượt tuyết. Nó khá mệt, nhưng rất vui. Nhìn này, bức ảnh này được chụp đúng vào lúc tôi bị ngã đau nhất trong ngày! Dù sao, cuối tuần của bạn thế nào?

Alex: Cũng được, nhưng nó rất nhàm chán so với của bạn!

Goal check

GOAL CHECK – Talk about Your Weekend

(Kiểm tra mục tiêu – Nói về cuối tuần của bạn)

1. Think about a recent weekend when you did something special. Make notes about what you did.

(Hãy nghĩ về ngày cuối tuần gần đây khi bạn làm một điều gì đó đặc biệt. Ghi lại về những gì bạn đã làm.)

2. In pairs, ask and answer questions about your weekends.

(Thực hành theo cặp, hãy hỏi và trả lời các câu hỏi về những ngày cuối tuần của bạn.)


Phương pháp giải:

SPEAKING STRATEGY (Chiến lược nói)

Asking about Your Weekend (Hỏi về cuối tuần của bạn)

- How was your weekend/ the weather / your hotel/ the party?

(Cuối tuần của bạn / thời tiết / khách sạn / bữa tiệc của bạn thế nào?)

- What did you do?

(Bạn đã làm gì?)

- Where was the hotel?

(Khách sạn ở đâu?)

- Who was there?

(Ai đã ở đó?)

- (It was) Great!/ OK./ Not bad. / Boring.

((Nó) Tuyệt vời! / Được. / Không tệ. / Nhàm chán.)


Lời giải chi tiết:

1.

- Last weekend, I went to the zoo with my friends.

- I saw many wild animals such as tigers, lions, flamingoes, etc.

- I fed the giraffes with carrots and bananas. It was such an exellent experience.

- I learnt lots of knowledge about animals.

2.

A: How was your weekend?

B: It was amazing. I went to the zoo with my friends.

A: How was the weather?

B: It was a nice day.

A: What did you do there?

B: I fed the giraffes with carrots and bananas. It was such an excellent experience. Moreover, I saw many wild animals such as tigers, lions, flamingoes, etc. After the tour around the zoo, I learned a lot of knowledge about animals. Anyway, how was your weekend?

A: It was boring. I didn’t do anything.

Tạm dịch:

A: Cuối tuần của bạn thế nào?

B: Nó thật tuyệt vời. Tôi đã đi đến sở thú với bạn bè của tôi.

A: Thời tiết thì ra sao?

B: Đó là một ngày đẹp trời.

A: Bạn đã làm gì ở đó?

B: Tôi đã cho hươu cao cổ ăn cà rốt và chuối. Đó là một trải nghiệm tuyệt vời. Hơn nữa, tôi nhìn thấy nhiều động vật hoang dã như hổ, sư tử, chim hồng hạc, v.v. Sau chuyến tham quan quanh vườn thú, tôi đã học được rất nhiều kiến thức về các loài động vật. Dù sao, cuối tuần của bạn thế nào?

A: Rất là nhàm chán. Tôi chẳng làm gì cả.



Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6D

    A. Look at the photo. What do you think this is? What is special about this place? B. Do you know the names of any other national parks? Which countries are they in? C. Match the words and phrases from the advertisement to the definitions. D. Read the advertisement and answer the questions. E. In pairs, think of another national park you know about. Answer as many of the questions as you can. GOAL CHECK

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6E

    A. Before you travel to a new place, where can you find information about it? B. How often do you use the Internet to look for information about these things? Write never, sometimes, or often. C. In pairs, compare your answers in B. Discuss where you usually find the information. D. Read the following extract of three online texts. Where do you think they are from? Why? E. Read the time references below. Then underline the time references in D. F. Complete the sentences with time references. The

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6B

    A. Look at the different types of vacations. Which can you see in the photo? Which types of vacations do you like? Why? B. Listen to two conversations about two different types of vacations. Write the types of vacations. C. Listen again. Circle T for true or F for false. Correct the false statements in your notebook. D. Listen and check (✔) the correct boxes in the table. Then listen again and repeat the words. E. Listen to the sentences and check () the pronunciation of the -ed endings. F. Look

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6A

    Look at the photo and answer the questions. A. Match each verb to a noun. Then match each verb + noun to a photo. B. Write the activities you do before and during your vacation in A in the correct column. C. In groups, write other things you do before and during a vacation. Then share your ideas with the class. D. Complete the text using the simple past of the verbs in the box. Then listen and check your answers. E. In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí