Phân tích số \(a\) ra thừa số nguyên tố \(a = p_1^{{m_1}}.p_2^{{m_2}}...p_k^{{m_k}}\), khẳng định nào sau đây là đúng:
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) là các số dương.
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in P\)(với $P$ là tập hợp các số nguyên tố).
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k} \in N\).
Các số \({p_1};\,{p_2};...;\,{p_k}\) tùy ý.
Phân tích số $18$ thành thừa số nguyên tố:
$18 = 18.1$
$18 = 10 + 8$
$18 = {2.3^2}$
$18 = 6 + 6 + 6$
Cho ${a^2}.b.7 = 140$ với \(a,b\) là các số nguyên tố, vậy \(a\) có giá trị là bao nhiêu:
$1$
$2$
$3$
$4$
Khi phân tích các số \(2150;1490;2340\) ra thừa số nguyên tố thì số nào có chứa tất cả các thừa số nguyên tố \(2;3\) và \(5?\)
$2340$
$2150$
$1490$
Cả ba số trên.
Số $360$ khi phân tích được thành thừa số nguyên tố, hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số là số nguyên tố?
$3$
$4$
$5$
$6$
Biết \(400 = {2^4}{.5^2}\). Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố
\(800 = {2^2}{.5^2}\)
\(800 = {2^5}{.5^2}\)
\(800 = {2^5}{.5^5}\)
\(800 = 400.2\)
225 chia hết cho tất cả bao nhiêu số nguyên tố?
9
3
5
2