CHƯƠNG 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
CHƯƠNG 5. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
CHƯƠNG 7. ĐỊNH LÍ THALES

Trắc nghiệm Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0 Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Cách giải phương trình đưa về dạng ax + b = 0

17 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
  • C.
    \(x = 2\)
  • D.
    \(x =  - 2\)
Câu 2 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)
Câu 3 :

Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:  

  • A.
    \( - 24\)
  • B.
    \(24\)
  • C.
    \( - 16\)
  • D.
    16
Câu 4 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
Câu 5 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)
Câu 6 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)
Câu 7 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
Câu 8 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
Câu 9 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)
Câu 10 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)
Câu 11 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
Câu 12 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm
Câu 13 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m
Câu 14 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
Câu 15 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)
Câu 16 :

Phương trình \(x - 8 = x - 5\). Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A.

    Phương trình đã cho có vô số nghiệm.

  • B.

    Phương trình đã cho vô nghiệm.

  • C.

    Phương trình đã cho có một nghiệm.

  • D.

    Phương trình đã cho có hai nghiệm.

Câu 17 :

Phương trình \(3x - 10 = 2x - 12\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.

    0

  • B.

    1

  • C.

    2

  • D.

    Vô số nghiệm