Bảng thống kê sau cho biết dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh sinh lớp 8A1 (mỗi học sinh chỉ thực hiện một hoạt đồng)
Hoạt động |
Số học sinh |
Đọc sách |
90 |
Ôn bài |
10 |
Chơi cầu lông |
18 |
Đá cầu |
12 |
Chơi cờ vua |
8 |
Nhảy dây |
Tất cả các bạn nữ |
Nêu nhận xét của em về tính hợp lí của các dữ liệu trong bảng thống kê trên
Thông tin về bốn học sinh trong đội thi Hùng biện tiếng Anh của trường Trung học cơ sở Nguyễn Du được cho bởi bảng thống kê sau:
Họ và tên |
Tuổi |
Khối |
Điểm trung bình môn tiếng Anh |
Kĩ năng giao tiếp |
Lê Kinh Luân |
14 |
9 |
9,2 |
Tốt |
Trần Đăng Khoa |
13 |
8 |
9,4 |
Khá |
Nguyễn Trọng Luận |
14 |
9 |
8,8 |
Tốt |
Hồ Liên Biện |
12 |
7 |
9,8 |
Tốt |
a) Phân loại dữ liệu trong bảng thống kê trên dựa theo tiêu chí định tính và định lượng.
b) Trong số các dữ liệu định tính tìm được, dữ liệu nào là định danh, dữ liệu nào là biểu thị thứ bậc?
c) Trong số các dữ liệu định lượng tìm được, dữ liệu nào là liên tục, dữ liệu nào là rời rạc?
Xét tính hợp lí của dữ liệu trong bảng thống kê sau:
Thống kê số học sinh có sử dụng mạng xã hội của bốn lớp khối 8 |
|
Lớp |
Số học sinh |
8A1 |
12 |
8A2 |
6 |
8A3 |
Cả lớp |
8A4 |
80 |
Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng về bốn nhãn hiệu sữa hộp A, B, C, D (mỗi khách hàng chỉ chọn một nhãn hiệu)
Nhãn hiệu sữa hộp |
Số người chọn |
A |
35 |
B |
38 |
C |
14 |
D |
13 |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu sữa hộp A:
a) Là sự lựa chọn của đa số khách hàng.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của khách hàng.
c) Là một trong các nhãn hiệu đứng đầu được lựa chọn cao.
Bảng thống kê sau cho biết tỉ số phần trăm thị phần của bốn nhãn hiệu kem đánh răng M, N, P, Q trên thị trường.
Nhãn hiệu kem đánh răng |
Thị phần |
M |
8% |
N |
12% |
P |
29% |
Q |
51% |
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu kem đánh răng Q:
a) Là sự lựa chọn của mọi người.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng.