Gieo gió gặt bão.


Thành ngữ nói về việc người nào gây tội ác thì phải tự nhận lấy, gánh chịu hậu quả của tội ác mình gây ra.

Giải thích thêm
  • Gieo: làm cho nảy sinh, phát triển, lan truyền.

  • Gặt: ý chỉ những điều nhận lấy sau khi đã gieo rắc.

  • Bão: gió xoáy trong phạm vi rộng, thường phát sinh ngoài biển khơi, có sức phá hủy mạnh do gió lớn, mưa to.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “gieo gió” ẩn dụ cho việc con người làm điều sai trái; còn “gặt bão” ẩn dụ cho những hậu họa mà người gây ra phải gánh chịu.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Tên cướp gieo gió gặp bão, phải nhận sự trừng phạt thích đáng của pháp luật cho những tội lỗi hắn gây ra với gia đình nạn nhân.

  • Mẹ tôi thường dạy tôi rằng, gieo gió gặp bão, làm việc xấu sẽ nhận hậu quả xấu, đồng thời nhắc tôi phải luôn làm việc thiện.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Oan oan tương báo.

  • Sinh sự, sự sinh.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ở hiền gặp lành.

  • Có phúc có phần.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm