Ghét cay ghét đắng

 

Thành ngữ nghĩa là căm ghét, ác cảm vô cùng sâu sắc, không thể tha thứ.

Giải thích thêm
  • Ghét: không ưa, không thích một người hoặc vật gì đó
  • Cay: cay nồng, khó chịu
  • Đắng: đắng chát, khó nuốt

Đặt câu với thành ngữ:

  • Tôi ghét cay ghét đắng những kẻ lừa đảo, lợi dụng người khác.
  • Cô ấy ghét cay ghét đắng hắn ta vì đã phản bội tình yêu của cô ấy.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Không đội trời chung

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Quý như vàng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm