Giấu đầu hở đuôi.


Thành ngữ ám chỉ việc một người định giấu giếm, che đậy điều sai trái nào đó, nhưng cuối cùng thì vẫn có chỗ sơ hở mà bị lộ tẩy hết điều xấu đó.

Giải thích thêm
  • Giấu: giữ kín, không muốn cho ai biết.

  • Hở: để lộ ra bên ngoài, làm cho người khác biết.

  • Đầu, đuôi: bộ phận bên trên cùng và dưới cùng của các con vật.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “đầu” ẩn dụ cho việc đã giấu một cách suôn sẻ, “đuôi” thể hiện những điều chưa kịp giấu.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Anh ta vội vàng cất đi tập bài kiểm tra điểm kém dưới gầm giường để bố mẹ không phát hiện ra. Nhưng cuối cùng lại giấu đầu hở đuôi, bởi khi mẹ quét nhà thì đã thấy được những bài kiểm tra ấy.

  • Hành động của tên trộm rất lén lút, sợ hãi, thế này thì chẳng khác nào giấu đầu hở đuôi, để mọi người biết mình là kẻ ăn trộm.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm