Quít làm cam chịu

- Thể loại: Thành ngữ
 
Thành ngữ nghĩa là người này làm sai, làm hỏng nhưng người khác phải gánh chịu trách nhiệm, hậu quả.
Giải thích thêm
                                                                - Quít: loại quả có vỏ mỏng, dễ bóc
 - Cam: loại quả có vỏ dày hơn, khó bóc hơn
 - Thành ngữ chỉ người gây ra lỗi (quýt) thì dễ dàng, còn người gánh chịu (cam) lại vất vả, khó khăn.
 
Đặt câu với thành ngữ:
- Con hư tại bố mẹ, nhưng khi nó gây ra chuyện, cả nhà lại phải quýt làm cam chịu điều tiếng.
 - Trong vụ việc đó, thằng anh gây chuyện nhưng thằng em bị phạt, đúng là quýt làm cam chịu.
 
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Đổi trắng thay đen
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Dám làm dám chịu
- Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
 - Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
 - Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
 - Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
 - Quốc kế dân sinh nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc kế dân sinh
 
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
 - Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
 - Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
 - Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
 - Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
 
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
 - Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
 - Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
 - Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
 - Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
 
                
                                                


