Quít làm cam chịu

 

Thành ngữ nghĩa là người này làm sai, làm hỏng nhưng người khác phải gánh chịu trách nhiệm, hậu quả.

Giải thích thêm
  • Quít: loại quả có vỏ mỏng, dễ bóc
  • Cam: loại quả có vỏ dày hơn, khó bóc hơn
  • Thành ngữ chỉ người gây ra lỗi (quýt) thì dễ dàng, còn người gánh chịu (cam) lại vất vả, khó khăn.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Con hư tại bố mẹ, nhưng khi nó gây ra chuyện, cả nhà lại phải quýt làm cam chịu điều tiếng.
  • Trong vụ việc đó, thằng anh gây chuyện nhưng thằng em bị phạt, đúng là quýt làm cam chịu.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Đổi trắng thay đen

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Dám làm dám chịu


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm