Quang minh chính đại.

- Thể loại: Thành ngữ
 
Thành ngữ ám chỉ sự rõ ràng, sáng tỏ, ngay thẳng, không có chút nào mờ ám, khuất tất.
- 
Quang minh: rõ ràng, sáng tỏ.
 - 
Chính đại: ngay thẳng, không hẹp hòi, nhỏ nhen.
 
Đặt câu với thành ngữ:
- 
Công ty chúng tôi hoạt động quang minh chính đại, luôn tuân thủ pháp luật và đạo đức kinh doanh.
 - 
Mọi hành động của anh ấy đều quang minh chính đại, không có gì phải che giấu hay e ngại.
 - 
Ông ấy là người quang minh chính đại, không bao giờ làm trái đạo đức, pháp luật.
 
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
- 
Giấy trắng mực đen.
 - 
Hai năm rõ mười.
 
Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:
- 
Làm dơi làm chuột.
 - 
Thì thụt như chuột ngày.
 
- Quê cha đất tổ nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quê cha đất tổ
 - Quân vô tướng như hổ vô đầu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân vô tướng như hổ vô đầu
 - Quá tam ba bận là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quá tam ba bận
 - Quạ mổ diều tha là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quạ mổ diều tha
 - Quạt nồng ấp lạnh là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quạt nồng ấp lạnh
 
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
 - Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
 - Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
 - Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
 - Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
 
- Quân lệnh như sơn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân lệnh như sơn
 - Quân sư quạt mo nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quân sư quạt mo
 - Quốc gia đại sự nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quốc gia đại sự
 - Quí như vàng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quí như vàng
 - Quýt làm cam chịu nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Quýt làm cam chịu
 
                
                                                


