Mục III - Phần A - Trang 23 Vở bài tập Vật lí 9>
Giải trang 23 VBT vật lí 9 Mục III - Vận dụng (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 7
III - VẬN DỤNG
C2.
Giải thích :
Lời giải chi tiết:
Giải thích :
Theo định luật Ôm \(I = \dfrac{U}{R}\)
=> Hiệu điện thế U không đổi; R càng lớn thì I càng nhỏ.
Hai dây có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, dây có chiều dài lớn hơn thì điện trở của nó lớn hơn.
=> Nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn càng dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn => cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ nên đèn sáng yếu hơn.
C3.
Điện trở của dây dẫn là: ..........
Chiều dài của dây dẫn dùng là cuộn dây là :.........
Lời giải chi tiết:
Điện trở của dây dẫn là: \(R = \displaystyle{U \over I} = {6 \over {0,3}} = 20\Omega \)
Chiều dài của dây dẫn dùng là cuộn dây là : Dây dẫn dài 4 m thì có điện trở là 2Ω => điện trở có giá trị 20Ω sẽ có chiều dài là \(l = \displaystyle{{20.4} \over 2} = 40m.\)
C4.
Vì.....nên .... Suy ra chiều dài....
Lời giải chi tiết:
Vì \({I_1} = 0,25{I_2} = \dfrac{{{I_2}}}{4}\) nên R1 = 0,25R2. Suy ra chiều dài l1 = 4l2
Loigiaihay.com
Các bài khác cùng chuyên mục
- Câu 35.a, 35.b phần bài tập bổ sung – Trang 99,100 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 51.a, 51.b phần bài tập bổ sung – Trang 143 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 52.1, 52.2, 52.3, 52.4, 52.5, 52.6 phần bài tập trong SBT – Trang 145,146 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 56.a, 56.b phần bài tập bổ sung – Trang 158 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 62.1, 62.2, 62.3, 62.4 phần bài tập trong SBT – Trang 173,174 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 52.1, 52.2, 52.3, 52.4, 52.5, 52.6 phần bài tập trong SBT – Trang 145,146 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 phần bài tập trong SBT – Trang 26 Vở bài tập Vật lí 9
- Mục II - Phần A - Trang 25 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 61.a, 61.b phần bài tập bổ sung – Trang 172 Vở bài tập Vật lí 9
- Câu 60.a, 60.b phần bài tập bổ sung – Trang 169 Vở bài tập Vật lí 9