Giải đề thi hết học kì I Hóa 10 năm học 2020 - 2021 trường THPT Tam Giang >
Giải đề thi hết học kì I Hóa 10 năm học 2020 - 2021 trường THPT Tam Giang có đáp án và lời giải đầy đủ, thêm chú ý quan trọng.
Đề bài
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố (A) có tổng số hạt p,n,e là 34 trong đó tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11: 6. Số hạt không mang điện trong nguyên tử A là
A. 11
B. 12
C. 10
D. 9
Câu 2: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 25. Số electron hóa trị tối đa của X là
A. 2
B. 7
C. 5
D. 4
Câu 3: Trong nước, H chủ yếu tồn tại 2 đồng vị 11H và 21H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của H trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử đồng vị 21H trong 1ml H2O là
A. 5,35 . 1020
B. 2,765.1020
C. 8,76.1021
D. 2,3 .1023
Câu 4: Tổng số hạt p,n,e trong 199F là
A. 30
B. 28
C. 29
D. 32
Câu 5: Cho 2 nguyên tố X (Z= 20); Y (Z =17). Công thức hợp chất tạo thành và loại liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hóa trị
B. X2Y3: liên kết cộng hóa trị
C. X2Y: liên kết ion
D. XY2: liên kết ion
Câu 6: Trong ion NH4+ có loại liên kết nào dưới đây?
A. Liên kết kim loại
B. Liên kết ion
C. Liên kết cộng hóa trị có cực
D. Liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 7: Hợp chất khí với hidro của nguyên tử R là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 72,72% oxi về khối lượng. Tên nguyên tố R là
A. Lưu huỳnh
B. Nito
C. Silic
D. Cacbon
Câu 8: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị 3d34s2?
A. Nhóm VA, Chu kì 4
B. Nhóm VB, Chu kì 4
C. Nhóm IIA, Chu kì 4
D. Nhóm IIIA, Chu kì 4
Câu 9: Cation M+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn M thuộc
A. Chu kì 4, nhóm IA
B. Chu kì 3, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm IA
D. Chu kì 3, nhóm VIIA
Câu 10: Cho các nguyên tố 7N, 8O, 9F. Công thức hợp chất với hidro tương ứng của các nguyên tố trên là
A. NH4, H2O, HF2
B. NH2, H2O, HF
C. NH3, H2O, HF
D. HN3, H2O, HF2
Câu 11: Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. Liên kết kim loại
B. Liên kết hidro
C. Liên kết cộng hóa trị
D. Liên kết ion
Câu 12: Trong 4 nguyên tử 13Al, 7N, 9F, 11Na. Nguyên tử có bán kính lớn nhất là
A. Na
B. F
C. N
D. Al
Câu 13: Nguyên tử X có Z = 24. Hãy chọn cấu hình electron đúng với X ở trạng thái cơ bản
A. [Ne]3s23p64s24p4
B. [Ne]3s23p63d6
C. [Ne]3s23p63d24s2
D. [Ne]3s23p63d54s1
Câu 14: Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hidro. Các kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Be và Mg
D. Ca và Sr
Câu 15: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 2326Y, 2612Z
A. X và Z có cùng số khối
B. X và Y có cùng số notron
C. X,Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học
D. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học
Câu 16: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một chu kì, có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 24. Vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn có thể là
A. X (chu kì 2, nhóm IA) và Y (chu kì 2, nhóm IIIA)
B. X (chu kì 3, nhóm IA) và Y (chu kì 3, nhóm IIIA)
C. X (chu kì 2, nhóm VIIA) và Y (chu kì 2, nhóm IA)
D. X (chu kì 3, nhóm IIA) và Y (chu kì 3, nhóm IIIA)
Câu 17: Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Trong đó số nguyên tử đồng vị nhỏ gấp đôi số nguyên tử đồng vị lớn. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
A. 63,666
B. 64,382
C. 64,000
D. 63,542
Câu 18: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố biến đối không tuần hoàn?
A. Số electron lớp ngoài cùng
B. Thành phần của các oxit, hidroxit
C. Số lớp electron
D. Hóa trị cao nhất đối với oxi
Câu 19: Liên kết ion được tạo thành:
A. Giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung do một nguyên tử bỏ ra
B. Giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung
C. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
D. Do các cặp electron dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Câu 20: Số proton, notron, và electron của cation 3919K+ lần lượt là
A. 19,20,18
B. 19,20,19
C. 19,20, 39
D. 20, 19, 39
Câu 21: Biết tổng số hạt proton, notron và electron trong một nguyên tử là 155. Số hạt có mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số proton, notron, số khối A của nguyên tử lần lượt là
A. 48, 60, 108
B. 47,61, 108
C. 47, 60, 107
D. 45, 61, 106
Câu 22: Trong phân tử khí cacbonic số electron dùng chung là
A. 4
B. 8
C. 6
D. 10
Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất
A. C (Z = 6)
B. Cl (Z = 17)
C. Ca (Z = 20)
D. Al (Z = 13)
Câu 24: Công thức phân tử hợp chất chứa nhiều nguyên tử nhất là
A. Axit photphoric
B. Kalisunfat
C. Amoniclorua
D. Amoninitrat
Câu 25: Thứ tự sắp xếp các nguyên tố theo chiều tính phi kim tăng dần là
A. Si < F < O < N < Si
B. N < F < Si < O
C. Si < O < F < N
D. Si < N < O < F
Câu 26: Hai nguyên tử X, Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là 3sx và 3p5. Biết phân lớp 3s của 2 nguyên tử hơn kém nhau 1 electron. Trong bảng hệ thống tuần hoàn X, Y lần lượt thuộc nhóm
A. IA, VA
B. IA, IVA
C. IIA, VIIA
D. IA, VIIA
Câu 27: Trong thiên nhiên, Ag có 2 đồng vị trong đó 107Ag (56%). Tính số khối của đồng vị thứ 2 biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,88u
A. 108
B. 107
C. 106
D. 109
Câu 28: Hoà tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M thuộc nhóm IIA và dung dịch HCl dư thì thu được 2,24 lít khí H2. M là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây?
A. Ca
B. Cr
C. Mg
D. Ba
Câu 29: Nguyên tử X có tổng số hạt là 60. Trong đó số hạt notron bằng số hạt proton. X là
A. K
B. Se
C. Ar
D. Ca
Câu 30: Số công thức cấu tạo có thể có của hợp chất có CTPT C4H8 là
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Lời giải chi tiết
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT:
1.B |
6.C |
11.C |
16.B |
21.B |
26.D |
2.B |
7.D |
12.A |
17.A |
22.B |
27.D |
3.A |
8.B |
13.D |
18.C |
23.B |
28.C |
4.B |
9.A |
14.A |
19.C |
24.D |
29.D |
5.D |
10.C |
15.A |
20.A |
25.D |
30.D |
Câu 1:
Tống số hạt p, n, e là 34
=> 2p + n = 34 (I)
Tỉ lệ giữa số hạt mang điện và hạt không mang điện là 11 : 6
=> 2p : n = 11 : 6 (II)
Từ (I) và (II) => p = 11; n = 12
Đáp án B
Câu 2:
Z = 25: 1s22s22p63s23p63d54s2
Đáp án B
Câu 3:
Gọi thành phần phần trăm 11H là x
=> Thành phần phần trăm 21H là 100- x
=> 1 . x + (100 – x) . 2 = 1,008 . 100
=> x = 99,2%
=> Thành phần phần trăm của 21H là 0,8%
1ml H2O ứng với 1g H2O
=> N H2O = 1 : 18 mol
=> n H trong H2O là: 1 : 9 mol
=> n 21H có trong H2O là: 1 : 9 . 0,8% (mol)
Số nguyên tử 21H là: 1 : 9 . 0,8% . 6,02 . 1023 = 5,35 . 1020 (nguyên tử)
Đáp án A
Câu 4:
n F = 19 – 9 = 10
=> Tổng số hạt p, n, e có trong F là: 10 + 9 + 9 = 28
Đáp án B
Câu 5:
X (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Y (Z =17) : 1s22s22p63s23p5
X → X2+ + 2e
Y + 1e → Y-
X2+ + 2Y- → XY2
Đáp án D
Câu 6:
Đáp án C
Câu 7:
Hợp chất khí với hidro của nguyên tử R là RH4
=> Oxit cao nhất của R có công thức phân tử là RO2
Ta có phương trình:
\(\frac{16.2}{R+16.2}=72,72%\)
=> R = 12
R là C
Đáp án D
Câu 8:
Đáp án B
Câu 9:
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p64s1
=> M thuộc chu kì 4 nhóm IA
Đáp án A
Câu 10:
Đáp án C
Câu 11:
Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là liên kết cộng hóa trị
Đáp án C
Câu 12:
Đáp án A
Câu 13:
Đáp án D
Câu 14:
n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
n KL = n H2 = 0,2 mol
=> Khối lượng mol trung bình của kim loại là: 6,4 : 0,2 = 32 (gam/mol)
Mặt khác 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
các kim loại đó là Mg và Ca
Đáp án A
Câu 15:
Đáp án A
Câu 16:
Đáp án B
Câu 17:
Thành phần phần trăm của 63Cu chiếm : 2/3 = 66,67%
Thành phần phần trăm của 65Cu chiếm 100 – 66,67% = 33,33%
=> Nguyên tử khối trung bình của Cu là:
63 . 66,67% + 65 . 33,33% = 63,666 (gam/mol)
Đáp án A
Câu 18:
Đáp án C
Câu 19:
Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện các ion mang điện tích trái dấu
Đáp án C
Câu 20:
Số p = 19, Số n = 39 – 19 = 20
Số e = 19 – 1 = 18
Đáp án A
Câu 21:
Tổng số hạt proton, notron, electron là 155
=> 2p + n = 155
Số hạt có mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33
=> 2p – n = 33
p = 47; n = 61
A = p + n = 47 + 61 = 108
Đáp án B
Câu 22:
Công thức cấu tạo của CO2 là: O = C = O
Đáp án B
Câu 23:
Đáp án B
Câu 24:
Axit photphoric : H3PO4
Kalisunfat : K2SO4
Amoniclorua : NH4Cl
Amoninitrat: NH4NO3
Đáp án D
Câu 25:
Các nguyên tố hóa học thuộc cùn 1 nhóm, xếp theo chiều tăng điện tích hạt nhân có tính phi kim giảm dần
Đáp án D
Câu 26:
Ta nhận thấy cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là 3s23p5
=> Y có 2 e trên phân lớp s
=> X có 1 e trên phân lớp s
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s1
=> X thuộc nhóm IA
Cấu hình e của Y là: 1s22s22p63s23p5
=> Y thuộc nhóm VIIA
Đáp án D
Câu 27:
Gọi số khối của đồng vị còn lại của Ag là X
=> Ta có phương trình: 107 . 56 + X . 44 = 107,88
=> X = 109
Đáp án D
Câu 28:
n H2 = 0,1 mol
=> n KL = n H2 = 0,1 mol
=> M KL = 4 : 0,1 = 40 (gam/mol)
M là kim loại thuộc nhóm IIA có M < 40
=> M là Mg
Đáp án C
Câu 29:
n = p = 60 : 3 = 20
=> X là Ca
Đáp án D
Câu 30:
Các CTCT có thể có của C4H8 là:
C=C-C-C
C-C=C-C
C=C(CH3)-C
Đáp án D
Loigiaihay.com
- Giải đề thi hết học kì I Hóa 10 năm học 2020 - 2021 chuyên Nguyễn Trãi có lời giải
- Giải đề thi hết học kì I Hóa học 10 THPT Trần Quang Khải có lời giải
- Giải đề thi học kì 1 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Cần Đước
- Giải đề thi học kì 1 hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Đông Anh
- Giải đề thi học kì 1 môn hoá lớp 10 năm 2019 - 2020 trường THPT Nguyễn Tất Thành
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục