

Giải bài tập 1 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo>
Giải các phương trình: a) (5{x^2} + 7x = 0) b) (5{x^2} - 15 = 0)
Đề bài
Giải các phương trình:
a) \(5{x^2} + 7x = 0\)
b) \(5{x^2} - 15 = 0\)
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và quy tắc chuyển vế để đưa về dạng phương trình tích.
Lời giải chi tiết
a) \(5{x^2} + 7x = 0\)
\(x(5x + 7) = 0\)
\({x = 0}\) hoặc \({5x + 7 = 0}\)
\({x = 0}\) hoặc \({x = \frac{{ - 7}}{5}}\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x = 0 và x = \(\frac{{ - 7}}{5}\).
b) \(5{x^2} - 15 = 0\)
\(\begin{array}{l}5{x^2} = 15\\{x^2} = 3\\x = \pm \sqrt 3 \end{array}\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm là \(x = \pm \sqrt 3 \).


- Giải bài tập 2 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 3 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 4 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 5 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập 6 trang 17 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay