Bài tập cuối chương 4 - Toán 9 Chân trời sáng tạo

Bình chọn:
4.5 trên 65 phiếu
Bài 1 trang 72

Cho tam giác ABC vuông tại A có AC = 10 cm, \(\widehat C = {60^o}\). Độ dài hai cạnh còn lại là: A. \(AB = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}cm;BC = \frac{{20\sqrt 3 }}{3}cm\) B. \(AB = \frac{{10\sqrt 3 }}{3}cm;BC = \frac{{14\sqrt 3 }}{3}cm\) C. \(AB = 10\sqrt 3 cm;BC = 20cm\) D. \(AB = \frac{{10\sqrt 3 }}{3}cm;BC = \frac{{20\sqrt 3 }}{3}cm\)

Xem chi tiết

Bài 2 trang 72

Cho tam giác ABC vuông tại A có BC = 8 cm, AC = 6 cm. Tỉ số lượng giác tan C (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) là 0,87 0,86 0,88 0,89

Xem chi tiết

Bài 3 trang 72

Giá trị của biểu thức \(B = tan{20^o}.\tan {30^o}.\tan {40^o}.\tan {50^o}.\tan {60^o}.tan{70^o}\) là A. 2 B. 1 C. 3 D. 4

Xem chi tiết

Bài 4 trang 72

Một người quan sát tại ngọn hải đăng ở vị trí cao 149 m so với mặt nước biển thì thấy một du thuyền ở xa với góc nghiêng xuống là 27o (Hình 1). Hỏi thuyền cách xa chân hải đăng bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)? A. 292 m B. 288 m C. 312 m D. 151 m

Xem chi tiết

Bài 5 trang 72

Cho Hình 2. Độ dài cạnh BC là: A. 4 cm B. \(8\sqrt 3 \) cm C. \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\) cm D. 16 cm

Xem chi tiết

Bài 6 trang 72

Cho tam giác MNP có \(\widehat N = {70^o},\widehat P = {38^o}\), đường cao MI = 11,5 cm. Độ dài cạnh NP của tam giác MNP (kết quả làm tròn đến hàng phần mười) bằng A. 20,9 cm B. 18,9 cm C. 40,6 cm D. 16,9 cm

Xem chi tiết

Bài 7 trang 72

Một cái thang dài 3m đặt sát bờ tường, biết góc tạo bởi thang và bờ tường là 40o . Hỏi chân thang đặt ở vị trí cách tường bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)? A. 1,9 m B. 2,3 m C. 1,8 m D. 2,5 m

Xem chi tiết

Bài 8 trang 72

Một chiếc máy bay bay lên với tốc độ 450 km/h. Đường bay len tạo với phương nằm ngang một góc 30o . Hỏi sau 3 phút kể từ lúc cất cánh, máy bay cách mặt đất bao nhiêu kilomet theo phương thẳng đứng? A. 10,5 km B. 12,75 km C. 12 km D. 11,25 km

Xem chi tiết

Bài 9 trang 73

Tìm số đo góc \(\alpha \), biết rằng: a) sin\(\alpha \) = 0,25 b) sin\(\alpha \) = 0,75 c) tan\(\alpha \) = 1 d) cot\(\alpha \) = 2.

Xem chi tiết

Bài 10 trang 73

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 18 cm, AC = 24 cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.

Xem chi tiết

Bài 11 trang 73

Cho tam giác ABC vuông tại A. Chứng minh rằng \(\frac{{AC}}{{AB}} = \frac{{\sin B}}{{\sin C}}\).

Xem chi tiết

Bài 12 trang 73

Cho góc nhọn \(\alpha \)biết sin\(\alpha \) = 0,8. Tính cos\(\alpha \), tan \(\alpha \)và cot\(\alpha \).

Xem chi tiết

Bài 13 trang 73

Tính giá trị biểu thức: a) A = \(4 - {\sin ^2}{45^o} + 2{\cos ^2}{60^o} - 3{\cot ^3}{45^o}\) b) B = \(\tan {45^o}.\cos {30^o}.\cot {30^o}\) c) C = \(\sin {15^o} + \sin {75^o} - cos{15^o} - co{\mathop{\rm s}\nolimits} {75^o} + \sin {30^o}\)

Xem chi tiết

Bài 14 trang 73

Cho tam giác OPQ vuông tại O có \(\widehat P = {39^o}\) và PQ = 10 cm. Hãy giải tam giác vuông OPQ.

Xem chi tiết

Bài 15 trang 73

Hai điểm P và Q cách nhau 203 m và thẳng hàng với chân một tòa tháp (Hình 3). Từ đỉnh của tòa tháp đó, một người nhìn thấy hai điểm P, Q với hai góc nghiêng xuống lần lượt là \({38^o}\) và \({44^o}\). Tính chiều cao của tòa tháp (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của mét).

Xem chi tiết

Bài 16 trang 73

Hai điểm tàu thủy B và C cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo thành một góc 60o (Hình 4). Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí/giờ, tàu C chạy với tốc độ 15 hải lý/giờ. Hỏi sau 1,5 giờ hai tàu B và C cách nhau bao nhiêu hải lí (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Xem chi tiết