Giải bài 8.17 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống


Hai bạn Sơn và Tùng độc lập với nhau, mỗi người tung một con xúc xắc.

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề bài

Hai bạn Sơn và Tùng độc lập với nhau, mỗi người tung một con xúc xắc. Xác suất để xúc xắc của bạn Sơn xuất hiện số lẻ, xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4 là

A. \(\frac{1}{6}\).

B. \(\frac{1}{5}\).                

C. \(\frac{1}{7}\).                

D. \(\frac{2}{{11}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

\(A\): “Bạn Sơn xuất hiện số lẻ”,

\(B\): “xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”

\(AB\): “Bạn Sơn xuất hiện số lẻ và xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”

Tính \(P(A);P(B)\)

Vì hai bạn Sơn và Tùng độc lập với nhau, mỗi người tung một con xúc xắc nên

\(P(AB) = P(A)P(B)\)

Lời giải chi tiết

\(A\): “Bạn Sơn xuất hiện số lẻ”,

\(B\): “xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”

\(AB\): “Bạn Sơn xuất hiện số lẻ và xúc xắc của bạn Tùng xuất hiện số lớn hơn 4”

Ta có \(P(A) = \frac{{n(A)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2};P(B) = \frac{{n(B)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\)

Vì hai bạn Sơn và Tùng độc lập với nhau, mỗi người tung một con xúc xắc nên

\(P(AB) = P(A)P(B) = \frac{1}{6}\)


Bình chọn:
3.6 trên 5 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí