Giải Bài 4 trang 15 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo>
Tìm x, biết:
Đề bài
Tìm x, biết:
a) \(x:{\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^3} = \dfrac{{ - 1}}{3}\)
b) \(x.{\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^5} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^7}\)
c) \({\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{12}}:x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\)
d) \({\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{{25}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Ta sử dụng các tính chất với phép nhân, chia lũy thừa cùng cơ số.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)\,x:{\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^3} = \dfrac{{ - 1}}{3}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 1}}{3}.{\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^3}\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^{ 4}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{( - 1).( - 1).( - 1).( - 1)}}{{3.3.3.3}} = \dfrac{1}{{81}}\end{array}\)
Vậy \(x=\dfrac{1}{81}\)
\(\begin{array}{l}b)\,x.{\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^5} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^7}\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^7}:{\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^5}\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^{7 - 5}}\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{7}} \right)^2} = \dfrac{{( - 3).( - 3)}}{{7.7}}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{9}{{49}}\end{array}\)
Vậy \(x=\dfrac{9}{49}\)
\(\begin{array}{l}c)\,{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{12}}:x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^9}\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{12}}:{\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^9} = x\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^{12 - 9}}\\ \Leftrightarrow x = {\left( {\dfrac{{ - 2}}{3}} \right)^3}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{{( - 2).( - 2).( - 2)}}{{3.3.3}} = \dfrac{{ - 8}}{{27}}\end{array}\)
Vậy \(x=\dfrac{-8}{27}\)
\(\begin{array}{l}d){\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{{25}}\\ \Leftrightarrow {\left( {x + \dfrac{1}{3}} \right)^2} = {\left( {\dfrac{1}{5}} \right)^2}\\TH1:x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow x + \dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 2}}{{15}}\\TH2:x + \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow x + \dfrac{1}{3} = - \dfrac{1}{5}\\ \Leftrightarrow x = - \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{3} \\\Leftrightarrow x = \dfrac{-3}{15} - \dfrac{5}{15}\\\Leftrightarrow x = \dfrac{{ - 8}}{{15}}\end{array}\)
Vậy \(x\in\){\(\dfrac{-2}{15};\dfrac{-8}{15}\)}
- Giải Bài 5 trang 15 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6 trang 15 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 7 trang 15 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 8 trang 16 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 3 trang 15 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Bài 10 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 8 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 7 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6 trang 87 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 10 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 9 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 8 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 7 trang 88 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Giải Bài 6 trang 87 sách bài tập toán 7 - Chân trời sáng tạo