Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm - Đề số 5

Đề bài

Câu 1 :

Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

  • A.

    Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.

     

  • B.

    Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.

     

  • C.

    Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

     

  • D.

    Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Câu 2 :

Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

 

  • A.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế

     

  • B.

    Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp

     

  • C.

    Sự ra đời của chiếu Cần Vương

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Câu 3 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A.

    Nhâm Tuất.

  • B.

    Patơnốt.

  • C.

    Hácmăng.

  • D.

    Giáp Tuất

Câu 4 :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là

 

  • A.

    Nông dân và dân nghèo thành thị.

     

  • B.

    Nông dân và công nhân.

     

  • C.

    Công nhân và binh lính người Việt.

     

  • D.

    Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Câu 5 :

Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp?

 

  • A.

    Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc

     

  • B.

    Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc

     

  • C.

    Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh

     

  • D.

    Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Câu 6 :

Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng bước du nhập vào Việt Nam?

 

  • A.

    Phương thức sản xuất phong kiến

     

  • B.

    Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp

     

  • C.

    Phương thức sản xuất thực dân

     

  • D.

    Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Câu 7 :

Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào sẽ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?

  • A.

    Liên Xô

     

  • B.

     

  • C.

    Mĩ, Anh

     

  • D.

    Mĩ, Anh, Pháp

Câu 8 :

Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyển biến ra sao?

 

  • A.

    Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

     

  • B.

    Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

     

  • C.

    Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa

     

  • D.

    Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 9 :

Đâu không phải mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?

 

  • A.

    Bù đắp thiệt hại của quá trình xâm lược và bình định quân sự

     

  • B.

    Bóc lột để làm giàu cho chính quốc

     

  • C.

    Khuếch trương công lao khai hóa của Pháp

     

  • D.

    Bù đắp thiệt hại từ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất

Câu 10 :

Ngày 20-6-1867 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  • A.

    Quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện.

     

  • B.

    Quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Đông Nam Kì không tốn một viên đạn.

     

  • C.

    Quân Pháp đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Đông Nam Kì.

     

  • D.

    Quân Pháp kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Giáp Tuất.

Câu 11 :

Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những khu vực nào?

  • A.

    Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

     

  • B.

    Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

     

  • C.

    Biên Hòa, Hà Tiên. Định Tường vào đảo Côn Lôn.

     

  • D.

    An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Câu 12 :

Đâu không phải lý do đến năm 1867 thực dân Pháp mới tiến hành chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?

  • A.

    Quân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm Campuchia

     

  • B.

    Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô

     

  • C.

    Phong trào kháng chiến ở Nam Kì phát triển buộc Pháp phải chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục

     

  • D.

    Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Trung Quốc

Câu 13 :

Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

 

  • A.

    Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương

     

  • B.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến

     

  • C.

    Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế

     

  • D.

    Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Câu 14 :

Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

 

  • A.

    Cải cách kinh tế, xã hội

     

  • B.

    Duy tân để phát triển đất nước

     

  • C.

    Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc

     

  • D.

    Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Câu 15 :

Ngay sau khi giải quyết xong vấn đề Trung Quốc (1860), thực dân Pháp đã có hành động gì?

  • A.

    Đem quân đánh chiến Bắc Kì

  • B.

    Đem quân đánh chiến các tỉnh Tây Nam Kì

  • C.

    Kéo về Gia Định, tiếp tục mở rộng đánh chiếm nước ta

  • D.

    Kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 16 :

Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

  • A.

    Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

     

  • B.

    Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

     

  • C.

    Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp

     

  • D.

    Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Câu 17 :

Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã đưa ra giải pháp gì?

  • A.

    Liên kết đầu tư kinh doanh

     

  • B.

    Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do

     

  • C.

    Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp

     

  • D.

    Khuyến khích các nghề thủ công truyền thống phát triển

Câu 18 :

Theo nội dung của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho ai?

  • A.

    Quân đội Anh trên toàn Việt Nam.

  • B.

    Quân đội Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16.

  • C.

    Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

  • D.

    Quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16 và quân đội Pháp ở phía Nam.

Câu 19 :

Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì?

  • A.

    Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh

  • B.

    Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng

  • C.

    Bổ sung lực lượng quân sự

  • D.

    Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

Câu 20 :

Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã?

 

  • A.

    Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn

     

  • B.

    Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước

     

  • C.

    Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước

     

  • D.

    Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu

Câu 21 :

Theo Hội nghị Ianta, để nhanh chóng kết thúc nhanh chiến tranh, ba cường quốc đã thống nhất điều gì?

  • A.

    Mĩ sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt quân phiệt Nhật

  • B.

    Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc

  • C.

    Hồng quân Liên Xô tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin.

  • D.

    Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

Câu 22 :

Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là

 

  • A.

    tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp

     

  • B.

    vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh

     

  • C.

    tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính

     

  • D.

    kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến

Câu 23 :

Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?

 

  • A.

    Rivie       

     

  • B.

    Gácniê

     

  • C.

    Pôn Đume       

     

  • D.

    Bôlaéc

Câu 24 :

Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?

  • A.

    Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới 

  • B.

    Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị Ianta. 

  • C.

    Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới 

  • D.

    Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh

Câu 25 :

Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  • A.

    Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.

  • B.

    Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.

  • C.

    Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

  • D.

    Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…

Câu 26 :

Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

  • A.

    Hội nghị Ianta

     

  • B.

    Hội nghị Xan Phranxico

     

  • C.

    Hội nghị Pốtxđam

     

  • D.

    Hội nghị Pari

Câu 27 :

Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

  • A.

    Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ

     

  • B.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn

     

  • C.

    Nguồn than đá dồi dào

     

  • D.

    Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Câu 28 :

Hạn chế lớn nhất của Liên hợp quốc là

  • A.
    Quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.
  • B.
     Hệ thống nội bộ chia rẽ.
  • C.
    Chưa giải quyết các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên nghèo khó.
  • D.

    Chưa đưa ra được quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc.

Câu 29 :

Văn bản nào của Liên Hợp Quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A.

    Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC)

  • B.

    Công ước Luật biển 1982

  • C.

    Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC)

  • D.

    Đối thoại Shangri-La

Câu 30 :

Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?

  • A.

    Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới

  • B.

    Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế

  • C.

    Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước

  • D.

    Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước

Câu 31 :

Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác nhau giữa trật tự Véc-xai - Oasinhtơn so với trật tự Ianta?

  • A.

    Không phân cực rõ ràng

  • B.

    Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc

  • C.

    Quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu

  • D.

    Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự

Câu 32 :

Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

  • A.

    Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng

     

  • B.

    Diễn ra trên quy mô rộng lớn

     

  • C.

    Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo

     

  • D.

    Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó

Câu 33 :

Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

  • A.

    Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp

     

  • B.

    Là một nước thuộc địa

     

  • C.

    Là một nước thuộc địa nửa phong kiến

     

  • D.

    Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Câu 34 :

Điểm khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là gì?

  • A.

    Phương pháp đấu tranh

     

  • B.

    Quy mô đấu tranh

     

  • C.

    Lãnh đạo

     

  • D.

    Lực lượng tham gia

Câu 35 :

Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

 

  • A.

    Tư bản nhà nước

     

  • B.

    Tư bản tư nhân

     

  • C.

    Tư bản ngân hàng

     

  • D.

    Tư bản công nghiệp

Câu 36 :

Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?

 

  • A.

    Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

     

  • B.

    Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc

     

  • C.

    Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa

     

  • D.

    Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Câu 37 :

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)

  • A.

    Phan Đình Phùng.

  • B.

    Phan Châu Trinh.

  • C.

    Tôn Thất Thuyết.

  • D.

    Vua Hàm Nghi.

Câu 38 :

Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực gì đối với phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam trong năm 1945?

  • A.

    Việt Nam không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xô- Mĩ

     

  • B.

    Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa.

     

  • C.

    Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc

     

  • D.

    Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược

Câu 39 :

Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?

  • A.

    Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

  • B.

    Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

  • C.

    Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

  • D.

    Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 40 :

Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”

  • A.

    Trương Định

     

  • B.

    Nguyễn Trung Trực

  • C.

    Nguyễn Hữu Huân

  • D.

    Dương Bình Tâm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nguyên nhân chủ yếu nhất dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

  • A.

    Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.

     

  • B.

    Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực lãnh đạo.

     

  • C.

    Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

     

  • D.

    Nhà Thanh bắt tay với Pháp, đàn áp phong trào yêu nước.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX là do thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến và có đủ năng lực để lãnh đạo phong trào, đây cũng là hạn chế chung cho tất cả các phong trào đấu tranh thời kì này. Nó thể hiện sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

Câu 2 :

Phong trào Cần Vương bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào sau đây?

 

  • A.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế

     

  • B.

    Mâu thuẫn giữa phái chủ chiến với thực dân Pháp

     

  • C.

    Sự ra đời của chiếu Cần Vương

     

  • D.

    Mâu thuẫn dân tộc diễn ra gay gắt

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Sau khi cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược vũ trang ở Việt Nam (1858- 1884), thực dân Pháp bắt tay vào thời kì bình định, tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam, khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt. Đây chính là động lực, nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của phong trào Cần Vương

Câu 3 :

Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của người Pháp. Nam Kỳ là xứ thuộc địa. Bắc kỳ là đất bảo hộ. Trung kỳ giao cho triều đình quản lí”. Điều khoản trên được quy định trong Hiệp ước nào?

  • A.

    Nhâm Tuất.

  • B.

    Patơnốt.

  • C.

    Hácmăng.

  • D.

    Giáp Tuất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

* Nội dung của Hiệp ước Hác-măng:

- Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp.

+ Nam Kì là thuộc địa, Bắc Kì là đất bảo hộ, Trung Kì do triều đình quản lí.

+ Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển ở Trung Kì.

+  Ngoại giao của Việt Nam do Pháp nắm giữ.

- Về quân sự: triều đình phải nhận các huấn luyện viên và sĩ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi binh lính từ Bắc Kì về kinh đô, Pháp được tự do đóng quân ở Bắc Kì, được toàn quyền xử trí quân Cờ Đen.

- Về kinh tế: Pháp kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong nước.

=> Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến

Câu 4 :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là

 

  • A.

    Nông dân và dân nghèo thành thị.

     

  • B.

    Nông dân và công nhân.

     

  • C.

    Công nhân và binh lính người Việt.

     

  • D.

    Công nhân, thợ thủ công và dân nghèo thành thị.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Thành phần tham gia đông đảo nhất trong phong trào Hội kín ở Nam Kì là nông dân và dân nghèo thành thị, phát triển rầm rộ ở các tỉnh Nam Kì.

Câu 5 :

Nền công nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có vai trò như thế nào đối với nước Pháp?

 

  • A.

    Hỗ trợ cho sự phát triền của công nghiệp chính quốc

     

  • B.

    Bù đắp những tổn thất, thiếu hụt do chiến tranh của chính quốc

     

  • C.

    Cung cấp các mặt hàng thiết yếu phục vụ nhu cầu của chiến tranh

     

  • D.

    Tránh sự phụ thuộc vào nền công nghiệp chính quốc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Công nghiệp thuộc địa phải gánh đỡ những tổn thất, bù đắp những thiếu hụt của chính quốc trong thời gian chiến tranh. Chính vì thế, nhiều mỏ đang khai thác đã được bỏ vốn thêm; một số công ti than mới xuất hiện

Câu 6 :

Qua cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào được từng bước du nhập vào Việt Nam?

 

  • A.

    Phương thức sản xuất phong kiến

     

  • B.

    Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp

     

  • C.

    Phương thức sản xuất thực dân

     

  • D.

    Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa từng bước du nhập vào Việt Nam.

Câu 7 :

Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào sẽ thực hiện nhiệm vụ chiếm đóng, giải giáp miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu?

  • A.

    Liên Xô

     

  • B.

     

  • C.

    Mĩ, Anh

     

  • D.

    Mĩ, Anh, Pháp

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Theo nội dung của Hội nghị Ianta về phân chia phạm vi đóng quân và giải giáp quân đội phát xít của các cường quốc Đồng minh có quy định: quân đội Mĩ, Anh, Pháp chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Béc-lin và các nước Tây Âu.

Câu 8 :

Nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự chuyển biến ra sao?

 

  • A.

    Chuyển từ độc canh cây lúa sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

     

  • B.

    Chuyển hẳn sang trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh

     

  • C.

    Chuyển sang nền nông nghiệp chuyên canh hóa

     

  • D.

    Chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để phục vụ tối đa cho nhu cầu chiến tranh của chính quốc, nền nông nghiệp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất từ chỗ độc canh cây lúa đã chuyển một phân sang trồng các loại cây công nghiệp thầu dầu, đậu, lạc,…

Câu 9 :

Đâu không phải mục đích của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương?

 

  • A.

    Bù đắp thiệt hại của quá trình xâm lược và bình định quân sự

     

  • B.

    Bóc lột để làm giàu cho chính quốc

     

  • C.

    Khuếch trương công lao khai hóa của Pháp

     

  • D.

    Bù đắp thiệt hại từ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Thực dân Pháp khi tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương nhằm mục tiêu bù đắp những thiệt hại của Pháp trong quá trình xâm lược vũ trang và bình định quân sự; bóc lột thuộc địa để làm giàu cho chính quốc, đồng thời cũng để khuếch trương công lao khai hóa của thực dân Pháp ở thuộc địa

Câu 10 :

Ngày 20-6-1867 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  • A.

    Quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản nộp thành không điều kiện.

     

  • B.

    Quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Đông Nam Kì không tốn một viên đạn.

     

  • C.

    Quân Pháp đàn áp xong các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Đông Nam Kì.

     

  • D.

    Quân Pháp kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Giáp Tuất.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lợi dụng sự bạc nhược của triều đình Huế, ngày 20-6-1867, quân Pháp kéo đến trước thành Vĩnh Long, ép Phan Thanh Giản phải nộp thành không điều kiện.

Câu 11 :

Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những khu vực nào?

  • A.

    Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

     

  • B.

    Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn.

     

  • C.

    Biên Hòa, Hà Tiên. Định Tường vào đảo Côn Lôn.

     

  • D.

    An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), triều đình Huế đã nhượng hẳn ba tỉnh miền Đông Nam Kì là: Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn cho Pháp.

Câu 12 :

Đâu không phải lý do đến năm 1867 thực dân Pháp mới tiến hành chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì?

  • A.

    Quân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm Campuchia

     

  • B.

    Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô

     

  • C.

    Phong trào kháng chiến ở Nam Kì phát triển buộc Pháp phải chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục

     

  • D.

    Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Trung Quốc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sở dĩ đến năm 1867, thực dân Pháp mới tiến hành xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì do:

- Thực dân Pháp bận rộn với việc xâm chiếm và thiết lập nền bảo hộ ở Campuchia

- Quân Pháp bị sa lầy ở chiến trường Mê-hi-cô (1867)

- Các trung tâm kháng chiến lớn ở Nam Kì phát triển buộc quân Pháp phải tiến hành chinh phục lại các vùng đất đã chinh phục

=> Đến năm 1867, sau khi cơ bản ổn định được tình hình, thực dân Pháp mới có điều kiện xâm chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kì

Câu 13 :

Đêm mồng 4 rạng sáng 5-7-1885, ở Huế đã diễn ra sự kiện lịch sử gì?

 

  • A.

    Vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương

     

  • B.

    Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phe chủ chiến

     

  • C.

    Thực dân Pháp tấn công kinh thành Huế

     

  • D.

    Ưng Lịch lên ngôi vua, lấy hiệu là Hàm Nghi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau khi biết được âm mưu muốn tiêu diệt phe chủ chiến của thực dân Pháp, đêm mồng 4 rạng sáng ngày 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết và lực lượng chủ chiến bất ngờ mở cuộc phản công ở kinh thành Huế.

Câu 14 :

Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

 

  • A.

    Cải cách kinh tế, xã hội

     

  • B.

    Duy tân để phát triển đất nước

     

  • C.

    Dùng bạo động vũ trang để giành độc lập dân tộc

     

  • D.

    Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Phan Bội Châu thực hiện chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường bạo động vũ trang

Câu 15 :

Ngay sau khi giải quyết xong vấn đề Trung Quốc (1860), thực dân Pháp đã có hành động gì?

  • A.

    Đem quân đánh chiến Bắc Kì

  • B.

    Đem quân đánh chiến các tỉnh Tây Nam Kì

  • C.

    Kéo về Gia Định, tiếp tục mở rộng đánh chiếm nước ta

  • D.

    Kí với triều đình Huế bản Hiệp ước Nhâm Tuất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sau khi kết thúc thắng lợi cuộc chiến ở Trung Quốc với Điều ước Bắc Kinh (25-10-1860), Pháp liền đưa quân về Gia Định, tiếp tục mở rộng việc đánh chiếm Việt Nam.

Câu 16 :

Thực dân Pháp đã viện cớ nào để xâm lược Bắc Kì lần thứ hai (1882)?

  • A.

    Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”

     

  • B.

    Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân

     

  • C.

    Nhà Nguyễn tiếp tục có sự giao hảo với nhà Thanh ở Trung Quốc mà không thông qua Pháp

     

  • D.

    Nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Năm 1882, Pháp vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất (1874), ngăn trở người Pháp đi lại buôn bán trên sông Hồng, cấm đạo, giết đạo …để lấy cớ kéo quân ra Bắc Kì lần thứ hai.

Câu 17 :

Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã đưa ra giải pháp gì?

  • A.

    Liên kết đầu tư kinh doanh

     

  • B.

    Nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do

     

  • C.

    Khuyến khích đầu tư vốn vào các ngành sản xuất công nghiệp

     

  • D.

    Khuyến khích các nghề thủ công truyền thống phát triển

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để giải quyết khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Đông Dương và Pháp trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư bản Pháp đã nới lỏng độc quyền, cho tư bản người Việt được kinh doanh tương đối tự do.

Câu 18 :

Theo nội dung của Hội nghị Pốtxđam, việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho ai?

  • A.

    Quân đội Anh trên toàn Việt Nam.

  • B.

    Quân đội Pháp ở phía Nam vĩ tuyến 16.

  • C.

    Quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

  • D.

    Quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc vĩ tuyến 16 và quân đội Pháp ở phía Nam.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17-7 đến ngày 2-8-1945), việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh ở phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân quốc vào phía Bắc.

Câu 19 :

Sau khi cuộc phản công kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có hành động gì?

  • A.

    Đưa vua Hàm Nghi ra Tân Sở để tiếp tục đấu tranh

  • B.

    Tiếp tục xây dựng hệ thống sơn phòng

  • C.

    Bổ sung lực lượng quân sự

  • D.

    Đưa vua Hàm Nghi và Tam cung đến sơn phòng Âu Sơn (Hà Tĩnh)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Sau cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và Tam cung rời khỏi hoàng thành đến sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). Tại đây, nhân danh vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết đã xuống chiếu Cần Vương, kêu gọi các văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.

Câu 20 :

Vì sao năm 1908 phong trào Đông du tan rã?

 

  • A.

    Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn

     

  • B.

    Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước

     

  • C.

    Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước

     

  • D.

    Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tháng 8-1908, Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả thủ lĩnh Phan Bội Châu. Chính vì thế, phong trào Đông Du tan rã.

Câu 21 :

Theo Hội nghị Ianta, để nhanh chóng kết thúc nhanh chiến tranh, ba cường quốc đã thống nhất điều gì?

  • A.

    Mĩ sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt quân phiệt Nhật

  • B.

    Thành lập tổ chức Liên Hợp quốc

  • C.

    Hồng quân Liên Xô tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin.

  • D.

    Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại những thỏa thuận về việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.  

Lời giải chi tiết :

Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong thời gian từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.

Câu 22 :

Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ là

 

  • A.

    tuyên truyền, tố cáo tội ác của thực dân Pháp

     

  • B.

    vận động binh lính người Việt trong quân đội Pháp tham gia đấu tranh

     

  • C.

    tổ chức các cuộc bạo động: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính

     

  • D.

    kết hợp đấu tranh chính trị- vũ trang chống Pháp và chống phong kiến

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Một trong những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội là tiến hành một số cuộc bạo động như: phá đường sắt, nhà lao, tấn công đồn lính.

Câu 23 :

Năm 1897, thực dân Pháp cử nhân vật nào sang làm Toàn quyền Đông Dương?

 

  • A.

    Rivie       

     

  • B.

    Gácniê

     

  • C.

    Pôn Đume       

     

  • D.

    Bôlaéc

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Năm 1897, thực dân Pháp cử Pôn Đume sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất

Câu 24 :

Vì sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”?

  • A.

    Đại diện hai nước Liên Xô và Mỹ phân chia khu vực ảnh hưởng trên thế giới 

  • B.

    Trật tự thế giới mới phân thành 2 cực đứng đầu là Mĩ - Liên Xô được đặt khuôn khổ từ Hội nghị Ianta. 

  • C.

    Ianta là trung tâm của các vấn đề xung đột trên thế giới 

  • D.

    Ianta là khu vực trung tâm tranh chấp ảnh hưởng giữa Mĩ - Liên Xô sau chiến tranh

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xem lại đặc điểm của trật tự hai cực Ianta, suy luận

Lời giải chi tiết :

Sở dĩ trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai là vì thế giới có sự phân chia thành 2 cực, đứng đầu mỗi cực là Mĩ và Liên Xô. Sự phân chia này được đặt nền tảng, khuôn khổ từ hội nghị Ianta (4-11/2/1945)

Câu 25 :

Đâu không phải là việc làm của Liên Hợp quốc để trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

  • A.

    Mở rộng kết nạp thành viên trên toàn thế giới.

  • B.

    Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực.

  • C.

    Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

  • D.

    Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại những việc làm của Liên Hợp quốc từ khi thành lập đến nay, suy luận

Lời giải chi tiết :

Trong hơn nửa thế kỉ từ khi thành lập đến nay, Liên Hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên Hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,…

Dùng phương pháp loại trừ, chọn đáp án A. Việc mở rộng và kết nạp thành viên trên toàn thế giới là một việc làm mang tính tất yếu của Liên Hợp quốc. Không mang ý nghĩa là việc làm thể hiện sự cố gắng của Liên Hợp quốc trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 26 :

Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?

  • A.

    Hội nghị Ianta

     

  • B.

    Hội nghị Xan Phranxico

     

  • C.

    Hội nghị Pốtxđam

     

  • D.

    Hội nghị Pari

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, một hội nghị quốc tế lớn họp tại Xan Phranxico với sự tham gia của đại biểu 50 nước để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 27 :

Lý do nào đã thúc đẩy thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

  • A.

    Nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ

     

  • B.

    Thị trường tiêu thụ rộng lớn

     

  • C.

    Nguồn than đá dồi dào

     

  • D.

    Thực dân Anh đang nhòm ngó Bắc Kì

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh thực dân Pháp xâm chiếm Bắc Kì lần thứ hai để suy luận

Lời giải chi tiết :

Từ nửa sau thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản Pháp tiến dần lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công ngày càng tăng. Trong khi đó, thực dân Pháp lại phát hiện ra nguồn than đá dồi dào phục vụ cho sản xuất công nghiệp Pháp ở Bắc Kì => thực dân Pháp quyết tâm xâm chiếm bằng được Bắc Kì lần thứ hai (1883)

Câu 28 :

Hạn chế lớn nhất của Liên hợp quốc là

  • A.
    Quan liêu, tham nhũng ngày càng gia tăng.
  • B.
     Hệ thống nội bộ chia rẽ.
  • C.
    Chưa giải quyết các vấn đề dịch bệnh, thiên tai, viện trợ kinh tế đối với các nước thành viên nghèo khó.
  • D.

    Chưa đưa ra được quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông, châu Âu, Irắc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Xem lại hoạt động của Liên Hợp quốc, nhận xét, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Liên hợp quốc là tổ chức có nhiều đóng góp trong việc duy trì an ninh và hòa binh thế giới. Tuy nhiên, tổ chức này cũng có những hạn chế nhất định trong đó có việc chưa có những quyết định phù hợp đối với những sự việc ở Trung Đông. Đặc biệt là trong sự việc Ixraen tấn công Li Băng.

Câu 29 :

Văn bản nào của Liên Hợp Quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?

  • A.

    Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC)

  • B.

    Công ước Luật biển 1982

  • C.

    Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC)

  • D.

    Đối thoại Shangri-La

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ hiểu biết thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Công ước Luật biển năm 1982 của Liên Hợp Quốc có hiệu lực từ ngày 16/11/1994 là cơ sở pháp lý quốc tế quan trọng Việt Nam có thể vận dụng trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. Vì nó bao gồm 320 điều khoản và 9 Phụ lục, với hơn 1000 quy phạm pháp luật, quy định về một trật tự pháp lý quốc tế mới đối với tất cả các vấn đề về biển và đại dương, bao gồm cả đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Đáp án A, C là những tuyên bố của các nước ASEAN trong đó COC vẫn đang trong quá trình đàm phán

Đáp án D là một diễn đàn đối thoại giữa các quốc gia không phải luật pháp

Câu 30 :

Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?

  • A.

    Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới

  • B.

    Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế

  • C.

    Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước

  • D.

    Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước

Đáp án : C

Phương pháp giải :

So sánh hội nghị Ianta và hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn để nhận xét

Lời giải chi tiết :

- Hội nghị Ianta năm 1945 có sự tham gia của 3 cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh. Đây đều là các nước đóng vai trò chủ chốt trong phe Đồng minh chống phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai

-  Hội nghị Véc- xai (1919-1920) được tổ chức sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Tham dự hội nghị có 27 nước tham dự, 5 nước chủ trì hội nghị là Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản và quyền quyết định nằm trong tay 3 nước Anh, Pháp, Mĩ

- Hội nghị Oasinh tơn (1921-1922) có sự tham gia của 9 nước, trong đó 4 nước lãnh đạo là Mĩ, Anh, Pháp, Nhật Bản, quyền quyết định chính thuộc về Mĩ

=> Số lượng các nước tham gia hội nghị Ianta so với hội nghị Véc-xai, Oasinhtơn ít hơn và các nước lớn hầu như tự quyết định tất cả các vấn đề mà không cần đến sự có mặt của các nước có liên quan. Điều này phản ánh sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước, khoảng cách giữa các nước ngày càng lớn và 3 nước đóng vai trò chi phối thế giới là Liên Xô, Mĩ, Anh

Câu 31 :

Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác nhau giữa trật tự Véc-xai - Oasinhtơn so với trật tự Ianta?

  • A.

    Không phân cực rõ ràng

  • B.

    Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc

  • C.

    Quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu

  • D.

    Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh trật tự Véc- xai- Oasinh tơn với trật tự Ianta để nhận xét, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Điểm khác biệt giữa trật tự Véc-xai- Oasinhtơn và trật tự Ianta

- Lực lượng tham gia chi phối trật tự

+ Véc-xai- Oasinhtơn: các nước đế quốc

+ Ianta: các nước tư bản (Mĩ, Anh) và Liên Xô XHCN

- Tính phân cực:

+ Véc-xai- Oasinhtơn: không có sự phân cực rõ ràng. Đây thực chất là sự phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ nhất trong khối tư bản chủ nghĩa

+ Ianta: phân thành 2 cực đứng đầu mỗi cực là Liên Xô và Mĩ. Điều này không chỉ đơn thuần là sự phân chia quyền lợi chiến tranh mà còn thể hiện sự đối lập về ý thức hệ

- Tính chất:

+  Véc-xai- Oasinhtơn: mang tính áp đặt, quá khắt khe với các nước thắng bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu => không bền vững

+ Ianta: mang tính hôn hòa hơn so với Véc-xai- Oasinhtơn, không trừng phạt các nước bại trận quá nặng nề => mang tính bền vững cao hơn

Đáp án D: trật tự Véc-xai- Oasinhtơn có Hội Quốc liên là cơ quan duy trì trật tự. Còn trật tự Ianta có tổ chức Liên hợp quốc

Câu 32 :

Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam có điểm gì mới?

  • A.

    Kết hợp thêm nhiệm vụ chống phong kiến đầu hàng

     

  • B.

    Diễn ra trên quy mô rộng lớn

     

  • C.

    Do bộ phận sĩ phu tiến bộ lãnh đạo

     

  • D.

    Thực dân Pháp đánh đến đâu nhân dân ta kháng chiến đến đó

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ sau hiệp ước Nhâm Tuất 1862, triều đình Nguyễn ngày càng xa rời cuộc kháng chiến của dân tộc, dần đi vào con đường thỏa hiệp, đầu hàng. Do đó phong trào kháng chiến của nhân dân Việt Nam xuất hiện thêm một nhiệm vụ mới bên cạnh việc chống Pháp là chống phong kiến đầu hàng

Câu 33 :

Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, tính chất xã hội Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?

  • A.

    Là một nước phụ thuộc vào thực dân Pháp

     

  • B.

    Là một nước thuộc địa

     

  • C.

    Là một nước thuộc địa nửa phong kiến

     

  • D.

    Là một nước nửa thuộc địa nửa phong kiến

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm xã hội Việt Nam sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt để nhận xét, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Sau hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt, Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. Mọi vấn đề kinh tế- chính trị- văn hóa- xã hội ở Việt Nam đều do Pháp nắm. Triều đình Huế vẫn còn tồn tại nhưng chỉ là bù nhìn.

Câu 34 :

Điểm khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là gì?

  • A.

    Phương pháp đấu tranh

     

  • B.

    Quy mô đấu tranh

     

  • C.

    Lãnh đạo

     

  • D.

    Lực lượng tham gia

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự khác biệt cơ bản giữa hai giai đoạn của phong trào Cần Vương là yếu tố lãnh đạo.

- Giai đoạn 1 (từ giữa năm 1885 đến tháng 11-1888): phong trào được đặt dưới sự thong nhất của một triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

- Giai đoạn 2 (từ cuối năm 1888 đến năm 1896): không còn đặt dưới sự lãnh đạo của một triều đình thống nhất, yếu tố cần vương mờ dần, thay vào đó là một nhiệm vụ mới - giúp dân cứu nước.

Câu 35 :

Cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế nào chiếm tỉ trọng lớn nhất?

 

  • A.

    Tư bản nhà nước

     

  • B.

    Tư bản tư nhân

     

  • C.

    Tư bản ngân hàng

     

  • D.

    Tư bản công nghiệp

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào các lĩnh vực đầu tư của Pháp trong cuộc Khai thác thuộc địa lần thứ nhất để nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Trong cơ cấu vốn đầu tư vào Đông Dương trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thành phần kinh tế tư bản nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất. Vì thời kì này cơ sở hạ tầng ở Đông Dương lạc hậu đòi hỏi phải đầu tư một số vốn lớn, thời gian quay vòng vốn chậm. Hơn nữa tình hình chính trị ở Đông Dương còn bất ổn => Tư bản tư nhân còn e ngại và nhà nước phải đi tiên phong mở đường đầu tư.

Câu 36 :

Nguyên nhân chính khiến thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra?

 

  • A.

    Để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

     

  • B.

    Để huy động tối đa các nguồn lực của thuộc địa cho chính quốc

     

  • C.

    Để ngăn chặn nguy cơ bị các nước đế quốc khác xâm chiếm thuộc địa

     

  • D.

    Để đưa thuộc địa vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh lịch sử nước Pháp và Đông Dương để phân tích, nhận xét

Lời giải chi tiết :

Năm 1914, chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Nước Pháp là một bên tham chiến. Khi nước Pháp bận tham chiến, sự kiểm soát của chính quốc đối với thuộc địa sẽ bị hạn chế, tạo cơ hội cho các thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập. Do đó ngay khi chiến tranh thế giới thứ nhất nổ ra thực dân Pháp phải tăng cường chính sách khủng bố, đàn áp phong trào đấu tranh để ngăn chặn nguy cơ cách mạng bùng nổ ở thuộc địa

Câu 37 :

Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống. “Lòng yêu ước của …… không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. (Theo Mac-xen Gô-Chi-ê, Ông vua bị lưu đầy)

  • A.

    Phan Đình Phùng.

  • B.

    Phan Châu Trinh.

  • C.

    Tôn Thất Thuyết.

  • D.

    Vua Hàm Nghi.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân tích, liên hệ.

Lời giải chi tiết :

“Lòng yêu ước của Tôn Thất Thuyết không chấp nhận một sự thỏa hiệp nào, ông ta xem quan lại chủ hòa như kẻ thù của dân tộc”. 

Tôn Thất Thuyết là quan thuộc phái chủ chiến, đối lập với phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn, là người thay vua Hàm Nghi ra “Chiếu Cần vương” để kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước.

Câu 38 :

Những quyết định của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tích cực gì đối với phong trào giải phóng dân tộc của Việt Nam trong năm 1945?

  • A.

    Việt Nam không phải chịu sự tác động của cuộc đối đầu Xô- Mĩ

     

  • B.

    Tiêu diệt phát xít Nhật, tạo thời cơ để nhân dân Việt Nam nổi dậy khởi nghĩa.

     

  • C.

    Việt Nam nhận được sự ủng hộ từ tổ chức Liên Hợp Quốc

     

  • D.

    Việt Nam không bị thực dân Pháp quay trở lại xâm lược

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Việc Hội nghị Ianta chủ trương nhanh chóng tiêu diệt phát xít Nhật. Nhật đầu hàng Đồng minh cũng là mốc đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc - kẻ thù của nhân dân Việt Nam đã gục ngã => Tạo thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Cách mạng tháng Tám thắng lợi. Còn lại việc Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam, sau đó là sự can thiệp của Mĩ đều bắt nguồn từ hạn chế của hội nghị Ianta. Liên Hợp Quốc thời kì này vẫn chưa thực sự phát huy được vai trò của mình.

Câu 39 :

Hiện nay, hoạt động của Liên hợp quốc chủ yếu bị chi phối bởi nguyên tắc nào?

  • A.

    Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn.

  • B.

    Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

  • C.

    Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

  • D.

    Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc, liên hệ tình hình thế giới hiện nay

Lời giải chi tiết :

Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). Đây là 5 nước đại diện cho cả hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa. Liên Xô có mặt trong Ủy ban thường trực sẽ là điều kiện quan trọng kiềm tỏa hành động của Mĩ trong Liên hợp quốc. Tất cả những quyết định của Liên hợp quốc đều được thông qua khi có sự nhất trí của tất cả 5 nước thành viên.

Câu 40 :

Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”

  • A.

    Trương Định

     

  • B.

    Nguyễn Trung Trực

  • C.

    Nguyễn Hữu Huân

  • D.

    Dương Bình Tâm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế lịch sử để trả lời

Lời giải chi tiết :

Nguyễn Trung Trực tên thật là Nguyễn Văn Lịch, làm nghề chài lưới. Năm 1861, ông đã phối hợp với Trương Định chỉ huy đánh thắng một trận lớn trên sông Nhật Tảo (Bến Lức), đốt cháy tàu Espérance (Hy Vọng) của giặc Pháp, tiêu diệt nhiều sinh lực địch. Từ năm 1867, Nguyễn Trung Trực về Hà Tiên lập căn cứ riêng ở Hòn Chông. Chiến thắng oanh liệt tiếp theo của ông là trận tập kích vào Rạch Giá năm 1868, giết tên Tỉnh trưởng và hầu hết quân Pháp trong trại. Đây là một trong những trận đánh làm rung chuyển Soái phủ Nam Kỳ. Cũng trong năm 1868, Nguyễn Trung Trực bị quân Pháp vây bắt tại Phú Quốc. Ông nhận án tử hình ở Rạch Giá tháng 10-1868.Trước khi hy sinh, Nguyễn Trung Trực đã để lại một lời nói bất hủ: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, nước Nam mới hết người đánh Tây”.