Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?

  • A.

    Mở rộng thị trường

     

  • B.

    Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…

     

  • C.

    Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn

     

  • D.

    Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển

Câu 2 :

Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

  • A.

    Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949

  • B.

    Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa

  • C.

    Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch

  • D.

    Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện

Câu 3 :

Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?

  • A.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • B.

    Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • C.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

  • D.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga

Câu 4 :

Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  • A.

    Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)

     

  • B.

    Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)

     

  • C.

    Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

     

  • D.

    Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Câu 5 :

Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

  • A.

    Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ

     

  • B.

    Đảng Quốc đại

     

  • C.

    Đảng Cộng sản

     

  • D.

    Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ

Câu 6 :

Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?

  • A.

    Công nghiệp quốc phòng

  • B.

    Công nghiệp phần mềm

  • C.

    Ứng dụng dân dụng

  • D.

    Năng lượng tái tạo

Câu 7 :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

  • A.

    Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

     

  • B.

    Hòa bình, hợp tác và phát triển.

     

  • C.

    Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

     

  • D.

    Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

Câu 8 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

  • A.

    Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít

     

  • B.

    Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp

     

  • C.

    Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc

     

  • D.

    Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi

Câu 9 :

Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60 - 80 của thế kỉ XX là gì?

  • A.

    Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha

     

  • B.

    Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ

     

  • C.

    Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân chủ được thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh.

     

  • D.

    Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công nghiệp.

Câu 10 :

Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của

  • A.

    Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế

     

  • B.

    Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn

     

  • C.

    Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia

     

  • D.

    Cách mạng khoa học- công nghệ

Câu 11 :

Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?

  • A.

    Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô

     

  • B.

    Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa

     

  • C.

    Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu

     

  • D.

    Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu

Câu 12 :

Quốc gia nào là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?

  • A.

     

  • B.

    Nhật Bản

     

  • C.

    Trung Quốc

     

  • D.

    Liên Xô

Câu 13 :

Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì?

  • A.

    Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.

     

  • B.

    Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới

     

  • C.

    Điều chỉnh cơ cấu dân số

     

  • D.

    Tăng năng suất các ngành kinh tế

Câu 14 :

Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 15 :

Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

  • A.

    Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.

     

  • B.

    Xu thế toàn cầu hóa.

     

  • C.

    Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

     

  • D.

    Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 16 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Câu 17 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

  • A.

    Vai trò của các tập đoàn tư bản nước ngoài

  • B.

    Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

  • C.

    Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

  • D.

    Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Câu 18 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (2-1945)?

  • A.

    Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

     

  • B.

    Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

     

  • C.

    Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít

     

  • D.

    Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

Câu 19 :

Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là

  • A.

    Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

     

  • B.

    Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng

     

  • C.

    Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế

     

  • D.

    Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng

Câu 20 :

Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

  • A.

    Tuyên bố ZOPFAN

  • B.

    Hiệp ước hòa bình, thân thiện

  • C.

    Hiệp ước thân thiện và hợp tác

  • D.

    Tuyên bố Bali

Câu 21 :

Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là

  • A.

    Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh

  • B.

    Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác

  • C.

    Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra

  • D.

    Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác

Câu 22 :

Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ?

  • A.

    Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa

  • B.

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ

  • C.

    Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự

  • D.

    Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng

Câu 23 :

Phương án Mao bát tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?

  • A.

    Chủ nghĩa thực dân cũ

  • B.

    Chủ nghĩa thực dân kiểu mới

  • C.

    Chủ nghĩa đế quốc

  • D.

    Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 24 :

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác biệt về tính chất cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh với châu Á, Phi trong thế kỉ XX là gì?

  • A.

    Kẻ thù

  • B.

    Lực lượng tham gia

  • C.

    Phương pháp đấu tranh

  • D.

    Kết quả đấu tranh đầu thế kỉ XIX

Câu 25 :

Vì sao nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu lại đạt được sự tăng trưởng khá liên tục từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A.

    Do bóc lột hệ thống thuộc địa

  • B.

    Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

  • C.

    Do giảm chi phí cho quốc phòng.

  • D.

    Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 26 :

Mục đích chính của Mĩ trong việc kí Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật năm 1951 là gì?

  • A.

    Tiêu diệt triệt để các lực lượng quân phiệt ở Nhật Bản

  • B.

    Duy trì hòa bình an ninh khu vực châu Á

  • C.

    Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống lại phong trào cách mạng thế giới ở Viễn Đông

  • D.

    Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật

Câu 27 :

Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á có sự biến đổi từ năm 1991 chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A.

    Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa

  • B.

    Chiến tranh lạnh thật sự chấm dứt, vấn đề Campuchia được giải quyết

  • C.

    Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ

  • D.

    Xu hướng thiết lập trật tự thế giới đa cực

Câu 28 :

Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

  • A.

    Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này.

     

  • B.

    Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã.

     

  • C.

    Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước.

     

  • D.

    Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Câu 29 :

Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?

  • A.

    Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

     

  • B.

    Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

     

  • C.

    Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn

     

  • D.

    Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Câu 30 :

Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

  • A.

    Tập trung ổn định tình hình chính trị.

     

  • B.

    Tập trung phát triển kinh tế.

     

  • C.

    Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

     

  • D.

    Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Sự gia nhập Liên minh châu Âu (EU) mang lại lợi ích chủ yếu gì cho các nước thành viên tham gia?

  • A.

    Mở rộng thị trường

     

  • B.

    Tranh thủ được nguồn vốn, nhân lực, khoa học- kĩ thuật…

     

  • C.

    Giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn

     

  • D.

    Sự hỗ trợ lẫn nhau trong các lĩnh vực kinh tế- chính trị cùng phát triển

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại, an ninh chung. Do đó khi gia nhập Liên minh châu Âu (EU), các nước thành viên sẽ nhận được sự hỗ trợ trên tất cả các lĩnh vực để cùng phát triển.

Câu 2 :

Đâu không phải lý do tại sao cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?

  • A.

    Do Quốc dân Đảng vẫn nắm quyền kiểm soát khu vực này sau cuộc nội chiến 1946 - 1949

  • B.

    Do nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa

  • C.

    Do sự chia rẽ của các thế lực thù địch

  • D.

    Do đường lối “một đất nước hai chế độ” nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phần diễn biến cuộc nội chiến (1946-1949) giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản và suy luận để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Năm 1949, chính quyền của Quốc dân Đảng bị thất bại, phải chạy ra Đài Loan, xây dựng khu vực này thành một vùng độc lập với Trung Quốc đại lục. Đến nay, Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Cùng với đó, nhân dân Đài Loan không muốn chịu sự kiểm soát của CHND Trung Hoa và đường lối “một đất nước hai chế độ” mà nhà nước CHND Trung Hoa muốn thực hiện. Đây là những lí do khiến cho đến nay Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 3 :

Khu vực Đông Bắc Á bao gồm các quốc gia nào?

  • A.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • B.

    Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên

  • C.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan

  • D.

    Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan, vùng Viễn Đông Liên Bang Nga

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phần những nét chung về khu vực Đông Bắc Á để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Đông Bắc Á là khu vực rộng lớn bao gồm 4 quốc gia là Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Triều Tiên

Câu 4 :

Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

  • A.

    Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA)

     

  • B.

    Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM)

     

  • C.

    Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

     

  • D.

    Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong xu thế toàn cầu hóa, kinh tế - thương mại- tài chính quốc tế là lĩnh vực liên kết chủ đạo. Do đó các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực ra đời do tác động của xu thế toàn cầu hóa đều nằm trong các lĩnh vực này.

Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) là liên minh quân sự nhằm chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu nên không nằm trong xu thế này.

Câu 5 :

Lực lượng chính trị nào đã lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

  • A.

    Liên đoàn hồi giáo Ấn Độ

     

  • B.

    Đảng Quốc đại

     

  • C.

    Đảng Cộng sản

     

  • D.

    Liên minh Đảng Quốc đại và Đảng Dân chủ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại đứng đầu là M. Gandi đã nổi dậy đấu tranh giành độc lập.

Câu 6 :

Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?

  • A.

    Công nghiệp quốc phòng

  • B.

    Công nghiệp phần mềm

  • C.

    Ứng dụng dân dụng

  • D.

    Năng lượng tái tạo

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn. Ngoài các sản phẩm dân dụng nổi tiếng như tivi, tủ lạnh, ôtô…Nhật Bản còn đóng tàu chở dầu có trọng tải trên 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển, cầu vượt biển…

Câu 7 :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

  • A.

    Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

     

  • B.

    Hòa bình, hợp tác và phát triển.

     

  • C.

    Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

     

  • D.

    Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hòa bình, hợp tác và phát triển.

Câu 8 :

Đâu không phải là điều kiện khách quan thuận lợi dẫn đến bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

  • A.

    Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít

     

  • B.

    Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp

     

  • C.

    Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc

     

  • D.

    Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi không phải là điều kiện khách quan thuận lợi, mà là điều kiện chủ quan để phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ và giành thắng lợi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Câu 9 :

Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân Mĩ Latinh trong những năm 60 - 80 của thế kỉ XX là gì?

  • A.

    Nhiều nước Mĩ Latinh giành được độc lập thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha

     

  • B.

    Làm cho các nước Mĩ Latinh bị phụ thuộc, trở thành sân sau của đế quốc Mĩ

     

  • C.

    Chính quyền độc tài bị lật đổ, các chính phủ dân chủ được thiết lập ở nhiều nước Mĩ Latinh.

     

  • D.

    Các nước Mĩ Latinh vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành các nước công nghiệp.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển mạnh mẽ của các phong trào đấu tranh với nhiều hình thức phong phú đã lật đổ chính quyền độc tài ở nhiều nước. Các chính phủ dân chủ được thiết lập.

Câu 10 :

Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của

  • A.

    Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế

     

  • B.

    Sự sáp nhập các công ty thành những tập đoàn lớn

     

  • C.

    Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia

     

  • D.

    Cách mạng khoa học- công nghệ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Một hệ quả quan trọng của cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, nhất là từ sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa.

Câu 11 :

Năm 1947, Mĩ đề ra và thực hiện “kế hoạch Mácsan” nhằm mục đích chính trị gì?

  • A.

    Tạo ra căn cứ tiền phương chống Liên Xô

     

  • B.

    Tạo ra sự đối trọng với khối Đông Âu xã hội chủ nghĩa

     

  • C.

    Tìm kiếm đồng minh chống lại Liên Xô và Đông Âu

     

  • D.

    Củng cố ảnh hưởng của Mĩ ở châu Âu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại nội dung của kế hoạch Mácsan

Lời giải chi tiết :

Tháng 6/1947, Mĩ đề ra và thực hiện kế hoạch Mácsan với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD để giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

Câu 12 :

Quốc gia nào là lực lượng đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 - 60 của thế kỉ XX?

  • A.

     

  • B.

    Nhật Bản

     

  • C.

    Trung Quốc

     

  • D.

    Liên Xô

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Những thành tựu về khoa học vũ trụ trong những năm 50 – 60 của thế kỉ XX ở Liên Xô:

- Năm 1957, Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

- Năm 1961, Liên Xô phóng con tàu phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

=> Có thể nói, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực khoa học vũ trụ từ những năm 50 – 60 của thế kỉ XX.

Câu 13 :

Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật nhiệm vụ gì?

  • A.

    Chế tạo ra những nguồn tài nguyên mới.

     

  • B.

    Tạo ra những công cụ sản xuất mới, vật liệu mới

     

  • C.

    Điều chỉnh cơ cấu dân số

     

  • D.

    Tăng năng suất các ngành kinh tế

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vấn đề bùng nổ dân số, sự vơi cạn nghiêm trọng của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đã đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phải giải quyết trước hết là chế tạo và tìm kiếm những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao, tạo ra những vật liệu mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

Câu 14 :

Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc trải qua mấy giai đoạn?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ 1946-1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng sản Trung Quốc. Cuộc nội chiến diễn ra qua 2 giai đoạn từ tháng 7-1946 đến 6-1947 và từ tháng 7-1947 đến 10-1949.

Câu 15 :

Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

  • A.

    Cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.

     

  • B.

    Xu thế toàn cầu hóa.

     

  • C.

    Xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

     

  • D.

    Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người, nhất là trong tình hình bùng nổ dân số và sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 16 :

Anh (chị) hiểu thế nào là Chiến tranh lạnh?

  • A.

    Là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

     

  • B.

    Là cuộc chạy đua quân sự giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh thế giới mới

     

  • C.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh kinh tế để de dọa đối phương giữa Mĩ và Liên Xô

     

  • D.

    Là cuộc chiến tranh dùng sức mạnh về kinh tế để khống chế các nước của Mĩ và Liên Xô

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xem lại diễn biến Chiến tranh lạnh, suy luận

Lời giải chi tiết :

Chiến tranh lạnh là chiến tranh không đổ máu, không tiếng súng, thực chất là cuộc chạy đua giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô, đại diện cho hai hệ thống tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực vũ trang, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Cuộc chiến tranh lạnh diễn ra trên bốn thập kỉ, thực tế chưa từng có cuộc xung đột trực tiếp nhưng những ảnh hưởng của nó lan rộng khắp thế giới => Chiến tranh lạnh là cuộc chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô, mặc dù không có tiếng súng nhưng khiến quan hệ quốc tế luôn trong tình trạng căng thẳng, chiến tranh cục bộ ở nhiều nơi.

Câu 17 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

  • A.

    Vai trò của các tập đoàn tư bản nước ngoài

  • B.

    Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

  • C.

    Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

  • D.

    Thu lợi nhuận từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

 1- Mĩ có nhiều điều kiện thuận lợi như lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên; lao động dồi dào, trình độ cao; làm giàu từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai…

2- Mĩ là nơi khởi nguồn cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. Việc áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng này cho phép Mĩ nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất hợp lý.

3- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty và tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả cả trong và ngoài nước.

4- Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

Câu 18 :

Đâu không phải là nguyên nhân dẫn tới việc các cường quốc đồng minh triệu tập Hội nghị Ianta (2-1945)?

  • A.

    Yêu cầu nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít

     

  • B.

    Yêu cầu tổ chức lại thế giới sau chiến tranh

     

  • C.

    Yêu cầu thắt chặt khối đồng minh chống phát xít

     

  • D.

    Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh. Đó là:

1- Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

2- Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

3- Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) (2-1945)

Câu 19 :

Nguyên nhân chủ yếu để Liên bang Nga chuyển từ chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương sang định hướng Âu - Á là

  • A.

    Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa

     

  • B.

    Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng

     

  • C.

    Do Nga không nhận được sự ủng hộ lớn của các cường quốc phương Tây về chính trị và viện trợ kinh tế

     

  • D.

    Do tham vọng mở rộng tầm ảnh hưởng

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong những năm 1992 - 1993, nước Nga theo đuổi chính sách đối ngoại định hướng Đại Tây Dương, ngả về các cường quốc phương Tây hi vọng nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ kinh tế. Nhưng sau 2 năm, nước Nga chỉ có được những khoản tín dụng và viện trợ tài chính rất ít ỏi => Từ năm 1994, nước Nga chuyển sang chính sách đối ngoại định hướng Âu – Á.

Câu 20 :

Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

  • A.

    Tuyên bố ZOPFAN

  • B.

    Hiệp ước hòa bình, thân thiện

  • C.

    Hiệp ước thân thiện và hợp tác

  • D.

    Tuyên bố Bali

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2-1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali).

Câu 21 :

Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là

  • A.

    Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô- Mĩ, đỉnh cao là cuộc Chiến tranh lạnh

  • B.

    Xu thế hòa hoãn và hòa dịu, đối thoại và hợp tác

  • C.

    Các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo, tranh chấp lãnh thổ liên tục diễn ra

  • D.

    Xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô, hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập kỉ.

Câu 22 :

Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tác động như thế nào đến tham vọng của Mĩ?

  • A.

    Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa

  • B.

    Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ

  • C.

    Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự

  • D.

    Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tham vọng của Mĩ  để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới. Tuy nhiên nhưng thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã củng cố sức mạnh của phe XHCN, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ, phá vỡ tham vọng khống chế, chi phối thế giới của Mĩ

Câu 23 :

Phương án Mao bát tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa thực dân?

  • A.

    Chủ nghĩa thực dân cũ

  • B.

    Chủ nghĩa thực dân kiểu mới

  • C.

    Chủ nghĩa đế quốc

  • D.

    Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung của phương án Maobáttơn để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Phương án Maobáttơn là sự thay đổi hình thức thống trị của thực dân Anh từ cai trị trực tiếp (thực dân kiểu cũ) sang cai trị gián tiếp (thực dân kiểu mới) nhằm xoa dịu những mâu thuẫn trong xã hội Ấn Độ, duy trì quyền lợi của người Anh tại đây.

Câu 24 :

Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác biệt về tính chất cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ La tinh với châu Á, Phi trong thế kỉ XX là gì?

  • A.

    Kẻ thù

  • B.

    Lực lượng tham gia

  • C.

    Phương pháp đấu tranh

  • D.

    Kết quả đấu tranh đầu thế kỉ XIX

Đáp án : D

Phương pháp giải :

So sánh tính chất cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh với châu Á châu Phi trong thế kỉ XX để trả lời

Lời giải chi tiết :

- Tính chất cuộc đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh trong thế kỉ XX là cuộc đấu tranh chống lại âm mưu biến Mĩ La tinh thành sân sau của Mĩ, bảo vệ nền độc lập dân tộc

- Tính chất cuộc đấu tranh của nhân dân châu Á, Phi trong thế kỉ XX là cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành lại nền độc lập dân tộc

=> Nguyên nhân cơ bản dẫn tới sự khác biệt về tính chất trên là do từ đầu thế kỉ XIX, khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước ở Mĩ La tinh đã sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha

Câu 25 :

Vì sao nền kinh tế Mĩ và các nước Tây Âu lại đạt được sự tăng trưởng khá liên tục từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A.

    Do bóc lột hệ thống thuộc địa

  • B.

    Nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

  • C.

    Do giảm chi phí cho quốc phòng.

  • D.

    Nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), tình hình thế giới liên tục có sự biến động, đặc biệt là cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đã đặt ra yêu cầu thay đổi để thích ứng với hoàn cảnh. Nhờ sự từ điều chỉnh kịp thời (chuyển từ phát triển kinh tế theo chiều rộng sang chiều sâu, áp dụng những thành tựu cuộc khoa học- kĩ thuật vào sản xuất) nên Mĩ và các nước Tây Âu đạt được sự tăng trưởng khá liên tục.

Câu 26 :

Mục đích chính của Mĩ trong việc kí Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật năm 1951 là gì?

  • A.

    Tiêu diệt triệt để các lực lượng quân phiệt ở Nhật Bản

  • B.

    Duy trì hòa bình an ninh khu vực châu Á

  • C.

    Hình thành liên minh Mĩ - Nhật chống lại phong trào cách mạng thế giới ở Viễn Đông

  • D.

    Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh khu vực châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa cộng sản phát triển và thắng lợi ở nhiều khu vực châu Á như Trung Quốc, Triều Tiên, Việt Nam; phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao.  Để tạo ra một căn cứ chiến lược ở châu Á chống lại sự phát triển của chủ nghĩa cộng sản và phong trào giải phóng dân tộc, Mĩ đã kí với Nhật “Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật” năm 1951

Câu 27 :

Mối quan hệ giữa các nước Đông Nam Á có sự biến đổi từ năm 1991 chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A.

    Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa

  • B.

    Chiến tranh lạnh thật sự chấm dứt, vấn đề Campuchia được giải quyết

  • C.

    Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Mĩ

  • D.

    Xu hướng thiết lập trật tự thế giới đa cực

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào bối cảnh thế giới đầu những năm 90 của thế kỉ XX để phân tích, đánh giá

Lời giải chi tiết :

Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đánh dấu chiến tranh lạnh thực sự chất dứt. Đây là điều kiện thuận lợi để giải quyết hòa bình các tranh chấp trên thế giới trong đó có vấn đề Campuchia. Cùng năm đó, hiệp định hòa bình Pari được kí kết đã giải quyết được vấn đề Campuchia. Tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á được cải thiện căn bản đã giúp cho quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương trở nên hòa dịu, chuyển sang đối thoại, hợp tác

Câu 28 :

Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

  • A.

    Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này.

     

  • B.

    Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã.

     

  • C.

    Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước.

     

  • D.

    Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai và tình hình khu vực Đông Nam Á để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Ngày 15-8-1945, Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện, chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. Điều kiện khách quan thuận lợi cho các dân tộc ở Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền đã đến. Trong điều kiện thuận lợi chung đó chỉ có 3 nước là Indonexia, Việt Nam, Lào giành được độc lập do cả 3 nước đã có sự chuẩn bị đầy đủ về đường lối- phương pháp, lực lượng để chớp lấy cơ hội ngàn năm có một. Ví dụ như Việt Nam, từ năm 1939 – 1945 Đảng và nhân dân Việt Nam đã có sự chuẩn bị chu đáo về lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ đại cách mạng và thông qua các cuộc tập dượt ở các phong trào: 1930 – 1931, 1936 – 1939 và cao trào kháng Nhật cứu nước.

Trong khi nhiều nước ở khu vực Đông Nam Á có xu hướng thân Đồng minh, quân Đồng minh đã sớm vào chiếm đóng nên thời cơ thuận lợi đã bị bỏ lỡ.

Câu 29 :

Việt Nam có thể vận dụng nguyên tắc nào của Liên hợp quốc trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay?

  • A.

    Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc

     

  • B.

    Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước

     

  • C.

    Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn

     

  • D.

    Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ thực tế với tình hình biển đảo và chính sách, chủ trương của Đảng về vấn đề này để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Những năm gần đầy, vấn đề biển Đông đang trở thành vấn đề nóng trong quan hệ quốc tế. Trong nguyên tắc của Liên hợp quốc, Việt Nam có thể áp dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình để giải quyết vấn đê biển Đông do các lí do sau:

- Các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của Việt Nam từ lâu đời.

- Trong xu thế hòa hoãn, đối thoại, chung sống hòa bình giữa các nước, chiến tranh không phải là biện pháp giải quyết tình hình thỏa đáng.

Biểu hiện là: lãnh đạo Việt Nam đã có những cuộc gặp gỡ với những nhà lãnh đạo Trung Quốc, đưa ra những bằng chứng thuyết phục từ trong lịch sử để khẳng định hai quần đảo này thuộc chủ quyền của Việt Nam. Việt Nam thuyết phục Trung Quốc tham gia DOC, kêu gọi sự đồng thuận của nhân dân các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 30 :

Trước những xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào?

  • A.

    Tập trung ổn định tình hình chính trị.

     

  • B.

    Tập trung phát triển kinh tế.

     

  • C.

    Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

     

  • D.

    Mở rộng quan hệ ngoại giao.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của quốc gia. Việt Nam là một thực thể tồn tại trong quan hệ quốc tế nên không thể đứng ngoài xu thế đó.