Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 8
Tải vềTổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
I. Listen and complete. II. Choose the best answer. III. Read and decide each sentence below is True or False. IV. Make correct sentences, using the clues given.
Đề bài
I. Listen and complete.
Jane is (1) ________ years old.
Jane lives at (2) ________, Moon street.
Jane is a (3) ________, she (4) takes care of ________.
Jane’s work place is (5) ________ her house.
1.
2.
3.
4.
5.
II. Choose the best answer.
1. This animal lives in the South Pole. It can’t fly. It eats fish. It’s a ___________.
-
A.
penguin
-
B.
lizard
-
C.
monkey
2. Look! Lucy is ____________ at the beach.
-
A.
closing
-
B.
swimming
-
C.
opening
3. We ____________ watching these funny penguins.
-
A.
are
-
B.
am
-
C.
is
4. ____________ do we have on Fridays? We have English on Fridays.
-
A.
Where
-
B.
What
-
C.
When
5. My father is a teacher. He ____________ at ABC Primary School.
-
A.
work
-
B.
working
-
C.
works
III. Read and complete. Use NO MORE THAN TWO WORDS.
Hello, I’m Mary. This is my school; it is very big and beautiful. In our classroom, there are twenty tables and forty chairs. There are three posters on the wall, and they look so beautiful. The students learn many subjects such as math, art, English, and Vietnamese…. We have math on Tuesdays and English on Fridays. When we have art, we go to the art room. In the art room, we can draw and paint pictures. And there is a computer room too. I love my school. I am always happy when I go to school.
1. Mary’s school is __________ and it’s very big.
2. There are lots of tables and __________.
3. There are three _________ on the wall.
4. Mary learns English on _________.
5. Students can draw and paint pictures in the __________.
IV. Make correct sentences, using the clues given.
1. They / play / a ball / now / .
2. she / work / an / airport / ?
3. What / you / have / Friday / ?
4. They / watch / TV / now / .
5. Mary / not / like / pizza / .
Lời giải và đáp án
I. Listen and complete.
Jane is (1) ________ years old.
Jane lives at (2) ________, Moon street.
Jane is a (3) ________, she (4) takes care of ________.
Jane’s work place is (5) ________ her house.
1.
Đáp án:
1.
Lời giải chi tiết:
The class is on Monday and ________.
(Lớp học diễn ra vào thứ Hai và _______.)
Thông tin:
Girl: What day is this class?
(Lớp học này vào ngày nào vậy ạ?)
Woman: It’s on Monday and Wednesday. No, sorry Monday and Friday.
(Vào thứ Hai và thứ Tư. À không, xin lỗi, là thứ Hai và thứ Sáu.)
Đáp án: Wednesday
2.
Đáp án:
2.
Lời giải chi tiết:
The girl will draw _______.
(Bạn nữ sẽ vẽ ________.)
Thông tin:
Girl: Yes, I will draw penguins.
(Tuyệt, em sẽ vẽ chim cánh cụt.)
Đáp án: penguins
3.
Đáp án:
3.
Lời giải chi tiết:
The girl will give her pet _______ as pet food.
(Bạn nữ sẽ cho thú cưng ăn _______.)
Thông tin:
Woman: Oh, it’s so interesting. If you have a penguin pet, what food do you give them?
(Ồ, thú vị quá. Nếu em có một chú chim cánh cụt, em sẽ cho nó ăn gì?)
Girl: I will give them pizza because pizza is also my favorite food. Ha-ha.
(Em sẽ cho nó ăn pizza vì pizza cũng là món ăn yêu thích của em. Ha-ha.)
Đáp án: pizza
4.
Đáp án:
4.
Lời giải chi tiết:
_______ is the subject she likes best.
(______ là môn cô ấy yêu thích nhất.)
Thông tin:
Woman: What subject do you like best?
(Môn học yêu thích nhất của em là gì?)
Girl: I like math and science. But art is my favorite subject.
(Em thích toán và khoa học. Nhưng môn em yêu thích nhất là mỹ thuật ạ.)
Đáp án: Art
5.
Đáp án:
5.
Lời giải chi tiết:
The name of the class is ________.
(Tên của lớp học là ________.)
Thông tin:
Girl: What is the name of the class?
(Tên lớp học là gì vậy ạ?)
Man: That’s Moon class.
(Đó là lớp Moon.)
Girl: Moon? M-O-O-N.
Man: That’s right.
(Đúng rồi.)
Đáp án: Moon
- Đọc các câu đề bài và xác định xem có thể điền loại thông tin gì vào chỗ trống
- Nghe và chú ý vào những thông tin đã xác định.
- Lựa chọn duy nhất một từ cả về mặt ngữ pháp và ngữ nghĩa để điền vào chỗ trống.
Bài nghe:
1.
Girl: What day is this class?
Woman: It’s on Monday and Wednesday. No, sorry Monday and Friday.
2.
Girl: What can I draw about in this class?
Woman: You learn about animals.
Girl: I can draw my favorite animal.
Woman: Yes, you can draw everything that you like.
Girl: Yes, I will draw penguins.
3.
Woman: Why do you like penguins?
Girl: Because they’re cute. I want to have a penguin pet.
Woman: Oh, it’s so interesting. If you have a penguin pet, what food do you give them?
Girl: I will give them pizza because pizza is also my favorite food. Ha-ha.
4.
Woman: What subject do you like best?
Girl: I like math and science. But art is my favorite subject.
Woman: Do you like music?
Girl: Yes, but I sing very badly.
5.
Girl: Hello, can you give me some information about the art club?
Man: Of course!
Girl: What is the name of the class?
Man: That’s Moon class.
Girl: Moon? M-O-O-N.
Man: That’s right.
Tạm dịch:
1.
Cô gái: Lớp học này vào ngày nào vậy ạ?
Người phụ nữ: Vào thứ Hai và thứ Tư. À không, xin lỗi, là thứ Hai và thứ Sáu.
2.
Cô gái: Trong lớp học này em có thể vẽ gì ạ?
Người phụ nữ: Em sẽ học về các loài động vật.
Cô gái: Vậy em có thể vẽ con vật yêu thích của mình.
Người phụ nữ: Đúng rồi, em có thể vẽ bất cứ thứ gì em thích.
Cô gái: Tuyệt, em sẽ vẽ chim cánh cụt.
3.
Người phụ nữ: Tại sao em lại thích chim cánh cụt?
Cô gái: Vì chúng dễ thương. Em muốn nuôi một chú chim cánh cụt làm thú cưng.
Người phụ nữ: Ồ, thú vị quá. Nếu em có một chú chim cánh cụt, em sẽ cho nó ăn gì?
Cô gái: Em sẽ cho nó ăn pizza vì pizza cũng là món ăn yêu thích của em. Ha-ha.
4.
Người phụ nữ: Môn học yêu thích nhất của em là gì?
Cô gái: Em thích toán và khoa học. Nhưng môn em yêu thích nhất là mỹ thuật ạ.
Người phụ nữ: Em có thích âm nhạc không?
Cô gái: Có, nhưng em hát rất dở.
5.
Cô gái: Xin chào, anh có thể cho em một chút thông tin về câu lạc bộ mỹ thuật được không?
Người đàn ông: Tất nhiên rồi!
Cô gái: Tên lớp học là gì vậy ạ?
Người đàn ông: Đó là lớp Moon.
Cô gái: Moon? M-O-O-N.
Người đàn ông: Đúng rồi.
II. Choose the best answer.
1. This animal lives in the South Pole. It can’t fly. It eats fish. It’s a ___________.
-
A.
penguin
-
B.
lizard
-
C.
monkey
Đáp án: A
1.
Phương pháp giải:
- Dịch nghĩa các đáp án.
- Chọn ra đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống.
1.
Lời giải chi tiết:
This animal lives in the South Pole. It can’t fly. It eats fish. It’s a ___________.
(Loài động vật này sống ở South Pole. Nó không thể bay. Nó ăn cá. Đó là một _______.)
A. penguin (n): chim cánh cụt
B. lizard (n): con thằn lằn
C. monkey (n): con khỉ
Dựa vào những gợi ý như “South Pole” (một địa điểm ở Bắc Cực), “can’t fly” (không thể bay) và “eats fish” (ăn cá) thì ta có thể chọn được “penguin” là loài động vật có những đặc điểm phủ hợp.
Tạm dịch: Loài động vật này sống ở South Pole. Nó không thể bay. Nó ăn cá. Đó là một chú chim cánh cụt.
Đáp án: A
2. Look! Lucy is ____________ at the beach.
-
A.
closing
-
B.
swimming
-
C.
opening
Đáp án: B
2.
Phương pháp giải:
- Đây là một câu hỏi từ vựng.
- Dịch nghĩa câu và các phương án đề bài cung cấp, chọn ra từ có nghĩa phù hợp với nghĩa của câu nhất.
2.
Lời giải chi tiết:
Look! Lucy is ____________ at the beach.
(Nhìn kìa! Lucy đang __________ ở biển.)
A. closing (close) (v): đóng
B. swimming (swim) (v): bơi lội
C. opening (open) (v): mở
Dựa vào những gợi ý “at the beach” (ở biển), ta chọn ra được “swimming” là động từ phù hợp với nghĩa và ngữ cảnh của câu.
Tạm dịch: Nhìn kìa! Lucy đang bơi ở biển
Đáp án: B
3. We ____________ watching these funny penguins.
-
A.
are
-
B.
am
-
C.
is
Đáp án: A
3.
Phương pháp giải:
Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp.
3.
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + tân ngữ.
We are watching these funny penguins.
(Chúng tôi đang xem những chú chim cánh cụt vui nhộn này.)
Đáp án: A
4. ____________ do we have on Fridays? We have English on Fridays.
-
A.
Where
-
B.
What
-
C.
When
Đáp án: B
4.
Phương pháp giải:
Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp.a
4.
Lời giải chi tiết:
A. Where: ở đâu (hỏi về địa điểm)
B. What: cái gì (hỏi về sự vật, sự việc)
C. When: khi nào (hỏi về thời điểm)
Dựa vào câu trả lời (mang thông tin về các môn học – tức sự vật), có thể chọn được từ để hỏi là “What”.
What do we have on Fridays? - We have English on Fridays.
(Chúng ta có môn gì vào thứ Sáu? – Chúng ta học môn Tiếng Anh vào thứ Sáu hàng tuần.)
Đáp án: B
5. My father is a teacher. He ____________ at ABC Primary School.
-
A.
work
-
B.
working
-
C.
works
Đáp án: C
5.
Phương pháp giải:
Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp.
5.
Lời giải chi tiết:
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn với động từ thường.
Chủ ngữ số ít + động từ chia (thêm đuôi -s/-es) + tân ngữ.
My father is a teacher. He works at ABC Primary School.
(Bố tôi là một giáo viên. Ông làm việc ở trường Tiểu học ABC.)
Đáp án: C
III. Read and complete. Use NO MORE THAN TWO WORDS.
Hello, I’m Mary. This is my school; it is very big and beautiful. In our classroom, there are twenty tables and forty chairs. There are three posters on the wall, and they look so beautiful. The students learn many subjects such as math, art, English, and Vietnamese…. We have math on Tuesdays and English on Fridays. When we have art, we go to the art room. In the art room, we can draw and paint pictures. And there is a computer room too. I love my school. I am always happy when I go to school.
1. Mary’s school is __________ and it’s very big.
Đáp án:
1.
Lời giải chi tiết:
Mary’s school is __________ and it’s very big.
(Trường học của Mary _______ và rất rộng lớn.)
Thông tin: Hello, I’m Mary. This is my school; it is very big and beautiful.
(Xin chào, mình là Mary. Đây là trường của mình, nó rất rộng và đẹp.)
Đáp án: beautiful
2. There are lots of tables and __________.
Đáp án:
2.
Lời giải chi tiết:
There are lots of tables and __________.
(Có rất nhiều bàn và _________.)
Thông tin: In our classroom, there are twenty tables and forty chairs.
(Trong lớp học của tụi mình có 20 cái bàn và 40 cái ghế.)
Đáp án: chairs
3. There are three _________ on the wall.
Đáp án:
4. Mary learns English on _________.
Đáp án:
4.
Lời giải chi tiết:
Mary learns English on _________.
(Mary học môn tiếng Anh vào _________.)
Thông tin: We have math on Tuesdays and English on Fridays.
(Bọn mình học toán vào thứ Ba và tiếng Anh vào thứ Sáu.)
Đáp án: Fridays
5. Students can draw and paint pictures in the __________.
Đáp án:
5.
Lời giải chi tiết:
Students can draw and paint pictures in the __________.
(Học sinh có thể vẽ và tô màu cho những bức tranh ở _________.)
Thông tin: In the art room, we can draw and paint pictures.
(Ở phòng mĩ thuật, bọn mình có thể vẽ và tô màu tranh.)
Đáp án: art room
Tạm dịch:
Xin chào, mình là Mary. Đây là trường của mình, nó rất rộng và đẹp. Trong lớp học của tụi mình có 20 cái bàn và 40 cái ghế. Trên tường có 3 tấm áp phích, trông chúng rất đẹp. Học sinh ở đây học nhiều môn như toán, mỹ thuật, tiếng Anh, tiếng Việt… Bọn mình học toán vào thứ Ba và tiếng Anh vào thứ Sáu. Khi học mỹ thuật, tụi mình sẽ lên phòng mỹ thuật. Ở đó, bọn mình có thể vẽ và tô màu tranh. Ngoài ra, còn có một phòng máy tính nữa. Mình rất yêu trường của mình và luôn cảm thấy vui mỗi khi đến trường.
Phương pháp giải:
- Đọc câu đề bài cho, dự đoán những từ loại có thể điền vào chỗ trống.
- Đọc bài đọc và xác định vị trí của các thông tin liên quan đến các câu trên.
- Lọc ra một từ duy nhất để điền vào chỗ trống để phù hợp về cả nghĩa và ngữ pháp.
IV. Make correct sentences, using the clues given.
1. They / play / a ball / now / .
Đáp án:
1.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
1.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn (có “now”). Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: They are playing with a ball now.
(Hiện tại họ đang chơi cùng một quả bóng.)
2. she / work / an / airport / ?
Đáp án:
2.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
2.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi về thông tin của một cá nhân, dùng thì hiện tại đơn.
- Đây là một câu hỏi (có dấu ? cuối câu), ta có câu trúc câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
Does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: Does she work at an airport?
(Cô ấy làm việc ở sân bay à?)
3. What / you / have / Friday / ?
Đáp án:
3.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
3.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi về lịch trình, dùng thì hiện tại đơn.
- Đây là một câu hỏi (có dấu ? cuối câu), ta có câu trúc câu hỏi Wh với động từ thường:
Wh + do + you + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: What do you have on Friday?
(Bạn có gì vào thứ Sáu?)
4. They / watch / TV / now / .
Đáp án:
4.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
4.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn (có “now”). Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: They are watching TV now.
(Họ đang xem TV bây giờ.)
5. Mary / not / like / pizza / .
Đáp án:
5.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
5.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu phủ định (có “not”), nói về thông tin của một cá nhân (sở thích), được dùng ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + does not (doesn’t) + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: Mary does not like pizza.
(Mary không thích pizza.)
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Look at the table. Choose the corect words. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
Listen, read and check. Listen and complete. Choose the best answer. Look at the pictures and read the questions. Write one-word answers. Look, read and choose Yes or No. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.
STARTER: WELCOME BACK! Ngữ pháp Cấu trúc nói về ngoại hình của ai đó: S + have/has + tính từ + danh từ. I have long hair. (Tôi có mái tóc dài) She has brown eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu nâu.)
Các bài khác cùng chuyên mục