Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 2

Tải về

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Listen and choose the correct answer. Listen and number. There is ONE example. Listen and write. There is ONE example. Choose the correct answers. Read and decide each sentence below is T (True) or F (False). Rearrange the words to make correct sentences.

Đề bài

Câu 1 :

Listen and match. Fill in the gaps with names. 

1 - 

  2 - 

  3 - 

   4 - 

Câu 2 :

Listen choose the correct answers.

Câu 2.1 :

1. 

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.2 :

2. 

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.3 :

3. 

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 2.4 :

4. 

  • A.

  • B.

  • C.

Câu 3 :

Listen and write. There is ONE example. 

SPORT CENTER

Example: Center’s name: Sunshine Center


1. Open at:


2. Class:


3. Teacher’s name:


4. Day: every

and Sunday

Câu 4 :

Choose the correct answers.

Câu 4.1 :

1. She ________ birthday cake.

  • A.

    liking     

  • B.

    like

  • C.

    likes

Câu 4.2 :

2. What ________ you like?

  • A.

    do   

  • B.

    does

  • C.

    doing

Câu 4.3 :

3. What time is it? - It’s eight ________.

  • A.

    thirty o’clock 

  • B.

    thirty

  • C.

    o’clock thirty

Câu 4.4 :

4. Does she like playing badminton? - Yes, she ______. 

  • A.

    don’t      

  • B.

    do

  • C.

    does

Câu 4.5 :

5. My cousin and I________ at the library yesterday.

  • A.

    are  

  • B.

     were

  • C.

    was

Câu 5 :

Read and complete.

Sarah lives in a big town near Paris. It is cold and snowy in the winter. She usually gets up at seven o’clock. She never walks to school. She takes the bus to school with her friends. She wears a hat, gloves, a scarf, and boots. After school, she likes making a snowman with her sister.  In summer, it’s hot and sunny. She always wears T-shirts and shorts. She doesn’t go to school. She likes fishing in the summer. Now, it is spring. She is wearing a beautiful dress and trainers. She is in the garden and playing badminton with her dad.

1.

Sarah lives near 

in a big town.

2.

In the winter, she doesn’t 

to school, she takes the bus to school.

3.

Her sister and she like

after school.

4. 

She doesn’t go to school in the summer, she

.

5.

She is pretty in a dress and

with her dad in the garden now.

Câu 6 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. balloons / We / like / don’t / . 

2. likes / He / comics / reading / . 

3. the / window / Close / . / it’s / because / cold 

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Listen and match. Fill in the gaps with names. 

1 - 

  2 - 

  3 - 

   4 - 

Đáp án

1 - 

  2 - 

  3 - 

   4 - 

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. It’s windy today. Peter likes flying a kite.

2. Mary likes snowy weather. She can make a snowman.

3. It’s a sunny day. Fred likes going outside with his dog.

4. It’s rainy, but Jane doesn’t bring an umbrella, so she is getting wet.

Tạm dịch:

1. Hôm nay trời có gió. Peter thích thả diều.

2. Mary thích thời tiết có tuyết. Cô ấy có thể làm người tuyết.

3. Đó là một ngày nắng. Fred thích đi ra ngoài với chú chó của mình.

4. Trời mưa nhưng Jane không mang theo ô nên cô ấy bị ướt.

Câu 2 :

Listen choose the correct answers.

Câu 2.1 :

1. 

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án: A

Câu 2.2 :

2. 

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án: B

Câu 2.3 :

3. 

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án: B

Câu 2.4 :

4. 

  • A.

  • B.

  • C.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

1. 

Boy: What time do you get up, Lucy?

Girl: I usually get up at six o’clock.

2. 

Girl: Peter, today is my birthday. Can we buy something for a party?

Boy: Yes, what do you want to buy? Birthday cake?

Girl: No, my mom will make a cake for me. I like balloons.

Boy: Ok. Let’s buy it.

3.

Boy: Do you like flying a kite, Sarah?

Girl: Yes, I like it. But it’s rainy today. We can’t do it.

4. 

Boy: What do you like doing Jane?

Girl: I like playing badminton, Tony. How about you?

Boy: Wow, me too. Can we play badminton now?

Girl: Ok.

Tạm dịch:

1.

Cậu bé: Cậu dậy lúc mấy giờ vậy, Lucy?

Cô gái: Tôi thường thức dậy lúc 6 giờ.

2.

Cô gái: Peter, hôm nay là sinh nhật của tớ. Chúng ta có thể mua thứ gì đó cho bữa tiệc được không?

Chàng trai: Ừ, cậu muốn mua gì? Bánh sinh nhật?

Con gái: Không, mẹ tớ làm bánh cho tớ. Tớ thích bóng bay.

Chàng trai: Được rồi. Vậy thì mua nó nhé.

3.

Cậu bé: Bạn có thích thả diều không, Sarah?

Cô gái: Có, tôi thích nó. Nhưng hôm nay trời mưa. Chúng ta không thả diều được.

4.

Chàng trai: Bạn thích làm gì Jane?

Cô gái: Tôi thích chơi cầu lông, Tony. Còn bạn thì sao?

Chàng trai: Wow, tôi cũng vậy. Bây giờ chúng ta có thể chơi cầu lông được không?

Cô gái: Được chứ.

Câu 3 :

Listen and write. There is ONE example. 

SPORT CENTER

Example: Center’s name: Sunshine Center


1. Open at:


2. Class:


3. Teacher’s name:


4. Day: every

and Sunday

Đáp án

SPORT CENTER

Example: Center’s name: Sunshine Center


1. Open at:


2. Class:


3. Teacher’s name:


4. Day: every

and Sunday

Lời giải chi tiết :

Bài nghe:

There is one example.

Girl: Hello, Can I ask you some questions?

Woman: Of course!

Girl: Is this Sunshine Center?

Woman: That’s right! Welcome to my center.

Can you see the answer? Now you listen and write the answer.

1. 

Girl: What time does your center open?

Woman: It opens at eight o’clock in the morning and closes at ten o’clock in the evening.

2. 

Woman: Which class do you like?

Girl: I like playing chess. Can you give me some information about this?

Woman: Why not? Ha-ha

3. 

Girl: What is the teacher’s name?

Woman: That’s Vicky.

Girl: Sorry. Can you spell her name, please?

Woman: Yes. V-I-C-K-Y. Vicky!

Girl: Thank you.

4. 

Girl: How many days are there for this class?

Woman: Every Friday and Sunday.

Girl: It’s nice.

Woman: Do you need any more information?

Girl: No, thank you so much.

Tạm dịch:

Ví dụ:

Cô gái: Xin chào, tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi được không?

Người phụ nữ: Tất nhiên rồi!

Cô gái: Đây có phải là Sunshine Center không?

Người phụ nữ: Đúng vậy! Chào mừng đến với trung tâm của tôi.

1.

Cô gái: Trung tâm của bạn mở cửa lúc mấy giờ?

Người phụ nữ: Nó mở cửa lúc tám giờ sáng và đóng cửa lúc mười giờ tối.

2.

Người phụ nữ: Bạn thích lớp nào?

Cô gái: Tôi thích chơi cờ. Bạn có thể cho tôi một số thông tin về lớp này được không?

Người phụ nữ: Tại sao không nhỉ? Ha-ha

3.

Cô gái: Tên của giáo viên là gì?

Người phụ nữ: Là Vicky.

Cô gái: Xin lỗi. Bạn có thể đánh vần tên cô ấy được không?

Người phụ nữ: Được chứ. V-I-C-K-Y. Vicky!

Cô gái: Cảm ơn bạn.

4.

Cô gái: Lớp học này mở cửa những ngày nào?

Nữ: Thứ sáu và chủ nhật hàng tuần.

Cô gái: Tuyêtt.

Người phụ nữ: Bạn có cần thêm thông tin gì không?

Cô gái: Không, cảm ơn bạn rất nhiều.

Câu 4 :

Choose the correct answers.

Câu 4.1 :

1. She ________ birthday cake.

  • A.

    liking     

  • B.

    like

  • C.

    likes

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

“She” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ chính trong câu cần được chia.

She likes birthday cake.

(Cố ấy thích bánh sinh nhật.)

=> Chọn C

Câu 4.2 :

2. What ________ you like?

  • A.

    do   

  • B.

    does

  • C.

    doing

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Khi thành lập câu hỏi với chủ ngữ “you”, ta dùng trợ động từ “do”.

What do you like?

(Bạn thích cái gì?)

=> Chọn A

Câu 4.3 :

3. What time is it? - It’s eight ________.

  • A.

    thirty o’clock 

  • B.

    thirty

  • C.

    o’clock thirty

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

Cách nói giờ rưỡi: giờ + thirty.

What time is it? - It’s eight thirty.

(Mấy giờ rồi? - 8 rưỡi.)

=> Chọn B

Câu 4.4 :

4. Does she like playing badminton? - Yes, she ______. 

  • A.

    don’t      

  • B.

    do

  • C.

    does

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Chủ ngữ “she” đi cùng trợ động từ “does”.

Does she like playing badminton? - Yes, she does.

(Cô ấy có thích chơi cầu lông không? - Có, cô ấy thích.)

=> Chọn C

Câu 4.5 :

5. My cousin and I________ at the library yesterday.

  • A.

    are  

  • B.

     were

  • C.

    was

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

“My cousin and I” là chủ ngữ số nhiều nên to be tương ứng ở thì quá khứ đơn là “were”.

My cousin and I were at the library yesterday.

(Hôm qua tôi cùng em họ đã ở thư viện.)

=> Chọn B

Câu 5 :

Read and complete.

Sarah lives in a big town near Paris. It is cold and snowy in the winter. She usually gets up at seven o’clock. She never walks to school. She takes the bus to school with her friends. She wears a hat, gloves, a scarf, and boots. After school, she likes making a snowman with her sister.  In summer, it’s hot and sunny. She always wears T-shirts and shorts. She doesn’t go to school. She likes fishing in the summer. Now, it is spring. She is wearing a beautiful dress and trainers. She is in the garden and playing badminton with her dad.

1.

Sarah lives near 

in a big town.

Đáp án:

Sarah lives near 

in a big town.

Lời giải chi tiết :

Sarah lives near Paris in a big town.

(Sarah sống ở một thị trấn lớn gần Paris.)

2.

In the winter, she doesn’t 

to school, she takes the bus to school.

Đáp án:

In the winter, she doesn’t 

to school, she takes the bus to school.

Lời giải chi tiết :

In the winter, she doesn’t walk to school, she takes the bus to school.

(Vào mùa đông, cô ấy không đi bộ đến trường, cô ấy đi xe buýt đến trường.)

3.

Her sister and she like

after school.

Đáp án:

Her sister and she like

after school.

Lời giải chi tiết :

Her sister and she like making a snowman after school.

(Cô ấy cùng chị gái thích nặn người tuyết sau giờ học.)

4. 

She doesn’t go to school in the summer, she

.

Đáp án:

She doesn’t go to school in the summer, she

.

Lời giải chi tiết :

She doesn’t go to school in the summer, she likes fishing.

(Cô ấy không đi học vào mùa hè, cô ấy thích câu cá.)

5.

She is pretty in a dress and

with her dad in the garden now.

Đáp án:

She is pretty in a dress and

with her dad in the garden now.

Lời giải chi tiết :

She is pretty in a dress and trainers with her dad in the garden now.

(Bây giờ cô ấy đang ở trong vườn cùng với bố, mặc một chiếc váy xinh xắn và đi giày thể thao.)

Lời giải chi tiết :

Tạm dịch:

Sarah sống ở một thị trấn lớn gần Paris. Trời lạnh và có tuyết vào mùa đông. Cô ấy thường thức dậy lúc bảy giờ. Cô ấy không bao giờ đi bộ đến trường. Cô bắt xe buýt đến trường cùng bạn bè. Cô ấy đội mũ, đeo găng tay, quàng khăn quàng cổ và đi bốt. Sau giờ học, cô ấy thích làm người tuyết cùng chị gái. Vào mùa hè, trời nóng và nắng. Cô ấy luôn mặc áo phông và quần short. Cô ấy không đi học. Cô ấy thích câu cá vào mùa hè. Bây giờ, đang là mùa xuân. Cô ấy đang mặc một chiếc váy đẹp và đi giày thể thao. Cô ấy đang ở trong vườn và chơi cầu lông với bố cô ấy.

Câu 6 :

Rearrange the words to make correct sentences.

1. balloons / We / like / don’t / . 

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

We don’t like balloons.

(Chúng tôi không thích những quả bóng bay.)

2. likes / He / comics / reading / . 

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

He likes reading comics.

(Anh ấy thích đọc truyện tranh.)

3. the / window / Close / . / it’s / because / cold 

Đáp án:

Lời giải chi tiết :

Close the window because it’s cold.

(Đóng của sổ lại nhé, bởi vì ngoài trời lạnh.)

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 3

Choose the correct answer. Complete the sentence with There is/ There are/ There was/ There were. Look at the picture and read. Choose Yes or No. Read and complete. Use the given words. Rearrange the words to make correct sentences.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 4

Choose the correct answer. Read and complete. Use the given words. Find ONE mistake in each sentence. Read and decide if each sentence below is True or False. Rearrange the words to make correct sentences.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 5

Listen and choose the correct answer. Listen and number. There is ONE example. Listen and write. There is ONE example. Choose the correct answers. Read and decide each sentence below is T (True) or F (False). Rearrange the words to make correct sentences.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 4 Family and Friends - Đề số 1

Listen and choose the correct answer. Listen and number. There is ONE example. Listen and write. There is ONE example. Choose the correct answers. Read and decide each sentence below is T (True) or F (False). Rearrange the words to make correct sentences.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 4 - Family and Friends

Ngữ pháp - Hỏi và trả lời về thời tiết: What’s the weather like? It’s + tính từ. What’s the weather like? (Thời tiết thế nào?) It’s windy. (Trời có gió.) - Câu nhắc nhở: Động từ nguyên thể + because .... Wear a sun hat because it’s sunny. (Hãy đội mũ vào nhé, bởi vì trời nắng.)

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.