IV. Make correct sentences, using the clues given.
1. They / play / a ball / now / .
Đáp án:
1.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
1.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn (có “now”). Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: They are playing with a ball now.
(Hiện tại họ đang chơi cùng một quả bóng.)
2. she / work / an / airport / ?
Đáp án:
2.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
2.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi về thông tin của một cá nhân, dùng thì hiện tại đơn.
- Đây là một câu hỏi (có dấu ? cuối câu), ta có câu trúc câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn với động từ thường:
Does + chủ ngữ số ít + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: Does she work at an airport?
(Cô ấy làm việc ở sân bay à?)
3. What / you / have / Friday / ?
Đáp án:
3.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
3.
Lời giải chi tiết:
- Câu hỏi về lịch trình, dùng thì hiện tại đơn.
- Đây là một câu hỏi (có dấu ? cuối câu), ta có câu trúc câu hỏi Wh với động từ thường:
Wh + do + you + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Câu hoàn chỉnh: What do you have on Friday?
(Bạn có gì vào thứ Sáu?)
4. They / watch / TV / now / .
Đáp án:
4.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
4.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn (có “now”). Ta có cấu trúc:
Chủ ngữ số nhiều + are + động từ có đuôi -ing + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: They are watching TV now.
(Họ đang xem TV bây giờ.)
5. Mary / not / like / pizza / .
Đáp án:
5.
Phương pháp giải:
- Nhận định từ từ/cụm từ được đề bài cung cấp sẵn, xác định loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi...)
- Áp dụng các cấu trúc câu, tạo nên những câu đúng và có ý nghĩa.
5.
Lời giải chi tiết:
Đây là một câu phủ định (có “not”), nói về thông tin của một cá nhân (sở thích), được dùng ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số ít + does not (doesn’t) + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Câu hoàn chỉnh: Mary does not like pizza.
(Mary không thích pizza.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
Look at the pictures. Write a sentence about each picture. There is an example.
(Nhìn vào những bức tranh. Viết một câu văn cho mỗi bức tranh. Có một câu mẫu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
11. Read. Circle the correct answers.
(Đọc. Khoanh vào câu trả lời đúng,)
12. Read. Match the questions to the answers. Draw lines.
(Đọc. Nối câu hỏi với câu trả lời. Vẽ đường nối.)
13. Complete the questions.
(Hoàn thiện câu hỏi.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu hoàn chỉnh.)
3. Look at the pictures. Read, circle and correct mistakes.
(Nhìn tranh. Đọc, khoanh tròn và sửa lỗi sai.)
4. Choose the correct preposition to complete the sentences.
(Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu.)
Reorder the given words to make a correct sentence.
Reorder the given words to make a correct sentence.