Đề thi học kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 3

Công thức của metyl acetate

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Công thức của ethyl acetate là

  • A.

    C2H5COOCH.

  • B.

    C2H5COOC2H5.

  • C.

    CH3COOCH3.

  • D.

    CH3COOC2H5.

Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.

    maltose.

  • B.

    cellulose.

  • C.

    glucose.

  • D.

    fructose.

Câu 3 :

Chất nào sau đây là amine bậc ba?

  • A.

    CH3CH(NH2)CH3.

  • B.

    (C2H5)2NH.

  • C.

    (C2H5)3N.

  • D.

    C2H5NH2.

Câu 4 :

Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Câu 5 :

Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?

  • A.

    Valine.

  • B.

    Alanine.

  • C.

    Glycine.

  • D.

    Lysine.

Câu 6 :

Chất nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?

  • A.

    tơ tằm.

  • B.

    tơ nitron.

  • C.

    tơ visco.

  • D.

    tơ capron.

Câu 7 :

Trùng hợp monomer nào sau đây thu được polyethylene (PE)?

  • A.

    CH2=CH2.

  • B.

    CH2=CHCN.

  • C.

    CH2=CHCl.

  • D.

    CH2=CH-CH3

Câu 8 :

Trong thành phần của quả bông có 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?

  • A.

    liên kết β-1,6-glycoside.

  • B.

    liên kết β-1,4-glycoside.

  • C.

    liên kết β-1,3-glycoside.

  • D.

    liên kết β-1,2-glycoside.

Câu 9 :

Chất dẻo PVC được dùng để sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện. Polymer dùng làm chất dẻo PVC không chứa nguyên tố nào sau đây?

  • A.

    oxygen.

  • B.

    carbon.

  • C.

    chlorine.

  • D.

    hydrogen.

Câu 10 :

Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, methyl acetate. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A.

    methyl fomate.

  • B.

    ethanol.

  • C.

    acetic acid.

  • D.

    methyl acetate.

Câu 11 :

Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 12 :

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

  • A.

    ethanol.

  • B.

    glucose.

  • C.

    acetic acid.

  • D.

    saccharose.

Câu 13 :

Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là

  • A.

    Gly-Gly-Ala-Val.

  • B.

    Val-Ala-Gly-Gly.

  • C.

    Val-Gly-Gly-Ala.

  • D.

    Val-Gly-Ala-Gly.

Câu 14 :

Cho dãy các chất sau: glucose, tinh bột, saccharose và cellulose. Số chất bị thủy phân trong dung dịch acid là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Câu 15 :

Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?

  • A.

    HCl.

  • B.

    MgCl2.

  • C.

    BaCl2.

  • D.

    NaCl.

Câu 16 :

Insuline là hocmon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insuline thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là

  • A.

    Thr.

  • B.

    Pro.

  • C.

    Tyr.

  • D.

    Lys.

Câu 17 :

Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?

  • A.

    Poly(methyl mathacrylate).

  • B.

    Poly(vinyl acetate).

  • C.

    Polystyrene.

  • D.

    poly(phenol formaldehyde).

Câu 18 :

Cao su buna-S được phổ biến làm lốp xe, băng tải, … Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây?

  • A.

    CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.

  • B.

    CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-Cl.

  • C.

    CH2=CCl-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

  • D.

    CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau:

a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.

Đúng
Sai

b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. 

Đúng
Sai

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.

Đúng
Sai

d. Tên gọi của X là methyl benzoate.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Thyroxine là loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Cho công thức cấu tạo của thyroxine sau:

a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N

Đúng
Sai

b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:

Đúng
Sai

c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.

Đúng
Sai

d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Cho dãy các chất sau: aniline (X); glutamic acid (Y); Gly-Ala (Z).

a. Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.

Đúng
Sai

b. Các chất trên đều tác dụng được với dung dịch HCl.

Đúng
Sai

c. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.

Đúng
Sai

d. Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Nylon-6,6 một loại polymer tổng hợp, được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau, bởi các đặc tính đặc biệt và phạm vi ứng dụng rộng rãi của nó. Nó được xem là một trong những loại nhựa kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Nylon-6,6 là một polymer được tổng hợp từ adipic acid và và hexamethylenediamine.

a. Nylon-6,6 được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.

Đúng
Sai

b. Trong một mắt xích của nylon-6,6, phần trăm khối lượng carbon là 31,86%.

Đúng
Sai

c. Tơ được chế tạo từ nylon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

d. Nylon-6,6 thuộc loại polyamide kém bền trong môi trường acid hoặc môi trường base.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?

Đáp án:

Câu 2 :

Monosodium glutamate là một muối của glutamic acid (C5H9NO4), được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Monosodium glutamate có phân tử khối là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 3 :

Keo dán poly(urea-fomaldehyde) được dùng làm chất kết dính trong gỗ ván ép. Khi sử dụng cần bổ xung chất đóng rắn như ammonium chloride để tạo mạng không gian. Để tổng hợp được 21,6 kg poly(urea-fomaldehyde) cần x kg urea và y kg formaldehyde. Biết hiệu suất quá trình tổng hợp là 60%. Tổng x + y có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án:

Câu 4 :

Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 78%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Công thức của ethyl acetate là

  • A.

    C2H5COOCH.

  • B.

    C2H5COOC2H5.

  • C.

    CH3COOCH3.

  • D.

    CH3COOC2H5.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào danh pháp của ester.

Lời giải chi tiết :

Ethyl acetate: CH3COOC2H5.

Đáp án D

Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.

    maltose.

  • B.

    cellulose.

  • C.

    glucose.

  • D.

    fructose.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại polysaccharide.

Lời giải chi tiết :

Cellulose thuộc loại polysaccharide.

Đáp án B

Câu 3 :

Chất nào sau đây là amine bậc ba?

  • A.

    CH3CH(NH2)CH3.

  • B.

    (C2H5)2NH.

  • C.

    (C2H5)3N.

  • D.

    C2H5NH2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại amine.

Lời giải chi tiết :

(C2H5)2NH là amine bậc ba

Đáp án B

Câu 4 :

Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của lysine.

Lời giải chi tiết :

Lysine gồm 1 nhóm COOH và 2 nhóm NH2.

Đáp án A

Câu 5 :

Amino acid đầu N của phân tử tetrapeptide Val-Ala-Lys-Gly là?

  • A.

    Valine.

  • B.

    Alanine.

  • C.

    Glycine.

  • D.

    Lysine.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của peptide.

Lời giải chi tiết :

Amino acid đầu N là valine.

Câu 6 :

Chất nào sau đây thuộc loại tơ tự nhiên?

  • A.

    tơ tằm.

  • B.

    tơ nitron.

  • C.

    tơ visco.

  • D.

    tơ capron.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại tơ.

Lời giải chi tiết :

Tơ tằm là tơ tự nhiên.

Đáp án A

Câu 7 :

Trùng hợp monomer nào sau đây thu được polyethylene (PE)?

  • A.

    CH2=CH2.

  • B.

    CH2=CHCN.

  • C.

    CH2=CHCl.

  • D.

    CH2=CH-CH3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

CH2 = CH2 trùng hợp tạo polyethylene (PE)

Đáp án A

Câu 8 :

Trong thành phần của quả bông có 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?

  • A.

    liên kết β-1,6-glycoside.

  • B.

    liên kết β-1,4-glycoside.

  • C.

    liên kết β-1,3-glycoside.

  • D.

    liên kết β-1,2-glycoside.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Trong phân tử cellulose, các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết β-1,4-glycoside.

Đáp án B

Câu 9 :

Chất dẻo PVC được dùng để sản xuất giày ủng, rèm nhựa, khung cửa, sàn nhựa, ống nước, vỏ cáp điện. Polymer dùng làm chất dẻo PVC không chứa nguyên tố nào sau đây?

  • A.

    oxygen.

  • B.

    carbon.

  • C.

    chlorine.

  • D.

    hydrogen.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của PVC

Lời giải chi tiết :

PVC chứa nguyên tố C, H, Cl

Đáp án A

Câu 10 :

Cho dãy các chất: ethanol, acetic acid, methyl fomate, methyl acetate. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?

  • A.

    methyl fomate.

  • B.

    ethanol.

  • C.

    acetic acid.

  • D.

    methyl acetate.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl fomate không tạo được liên kết hydrogen trong nước nên có nhiệt độ sôi thấp nhất.

Đáp án A

Câu 11 :

Amine X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Trong Y, chlorine chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của amine.

Lời giải chi tiết :

%Cl = \(\frac{{35,5}}{{{M_R} + 14 + 3 + 35,5}}.100\%  = 32,42\%  \to {M_R} = 57\)

Công thức X là: C4H9NH2

X có 4 công thức cấu tạo

C- C – C – C – NH2 ; (CH3)2C – C – NH2 ; C – C – C(CH3) – NH2;

(CH3)3C – NH2

Đáp án C

Câu 12 :

Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

  • A.

    ethanol.

  • B.

    glucose.

  • C.

    acetic acid.

  • D.

    saccharose.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Glucose có phản ứng tráng bạc

Đáp án B

Câu 13 :

Công thức cấu tạo của peptide sau có tên là

  • A.

    Gly-Gly-Ala-Val.

  • B.

    Val-Ala-Gly-Gly.

  • C.

    Val-Gly-Gly-Ala.

  • D.

    Val-Gly-Ala-Gly.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của peptide.

Lời giải chi tiết :

Câu 14 :

Cho dãy các chất sau: glucose, tinh bột, saccharose và cellulose. Số chất bị thủy phân trong dung dịch acid là

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    2

  • D.

    1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Tinh bột, saccharose, cellulose có thủy phân trong môi trường acid.

Đáp án B

Câu 15 :

Nhỏ dung dịch methylamine vào dung dịch nào sau đây thấy xuất hiện kết tủa?

  • A.

    HCl.

  • B.

    MgCl2.

  • C.

    BaCl2.

  • D.

    NaCl.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của amine.

Lời giải chi tiết :

2CH3NH2 + MgCl2 + 2H2O → 2CH3NH3Cl + Mg(OH)2

Đáp án B

Câu 16 :

Insuline là hocmon có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insuline thu được heptapeptide X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp chứa các peptide: Phe-Phe-Tyr, Pro-Lys-Thr, Tyr-Thr-Pro, Phe-Tyr-Thr. Nếu đánh số thứ thự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là

  • A.

    Thr.

  • B.

    Pro.

  • C.

    Tyr.

  • D.

    Lys.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân của peptide.

Lời giải chi tiết :

Heptapeptide X là: Phe – Phe – Tyr – Thr – Pro – Lys – Thr.

Đánh số thứ tự đầu N là số 1, thì amino acid ở vị trí số 5 trong X có kí hiệu là Pro.

Đáp án B

Câu 17 :

Polymer nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng?

  • A.

    Poly(methyl mathacrylate).

  • B.

    Poly(vinyl acetate).

  • C.

    Polystyrene.

  • D.

    poly(phenol formaldehyde).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Lời giải chi tiết :

Poly(phenol formaldehyde) được sản xuất từ phương pháp trùng ngưng phenol và formaldehyde.

Đáp án D

Câu 18 :

Cao su buna-S được phổ biến làm lốp xe, băng tải, … Cao su buna-S được tổng hợp từ các chất nào sau đây?

  • A.

    CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.

  • B.

    CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-Cl.

  • C.

    CH2=CCl-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

  • D.

    CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của cao su.

Lời giải chi tiết :

Cao su buna – S được tổng hợp từ buta – 1,3 – diene và styrene.

Đáp án D

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau:

a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.

Đúng
Sai

b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. 

Đúng
Sai

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.

Đúng
Sai

d. Tên gọi của X là methyl benzoate.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Công thức phân tử của X là C8H10O2.

Đúng
Sai

b. X làm mất màu tối đa 2 mol dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. 

Đúng
Sai

c. Phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon trong X là 72%.

Đúng
Sai

d. Tên gọi của X là methyl benzoate.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

a. sai, công thức phân tử là C9H10O2.

b. sai, X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.

c. đúng

d. sai, tên gọi của X là benzyl acetate.

Câu 2 :

Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Thyroxine là loại thuốc được sử dụng điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Cho công thức cấu tạo của thyroxine sau:

a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N

Đúng
Sai

b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:

Đúng
Sai

c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.

Đúng
Sai

d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Công thức phân tử của thyroxine là C15H11I4N

Đúng
Sai

b. Thyroxine tồn tại dạng ion lưỡng cực là:

Đúng
Sai

c. Thyroxine thuộc hợp chất amino acid.

Đúng
Sai

d. Khi thiếu hụt hormone thyroxine có thể gây ra bênh bứu cổ và bệnh chậm phát triển não ở trẻ sơ sinh.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của thyroxine

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, thyroxine thuộc hữu cơ tạp chức.

d. đúng

Câu 3 :

Cho dãy các chất sau: aniline (X); glutamic acid (Y); Gly-Ala (Z).

a. Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.

Đúng
Sai

b. Các chất trên đều tác dụng được với dung dịch HCl.

Đúng
Sai

c. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.

Đúng
Sai

d. Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Các chất trên đều có chứa các nguyên tố C, H, O và N trong phân tử.

Đúng
Sai

b. Các chất trên đều tác dụng được với dung dịch HCl.

Đúng
Sai

c. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng; Y là chất rắn.

Đúng
Sai

d. Chất Z có phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của peptide.

Lời giải chi tiết :

a. sai, aniline không chứa O trong phân tử

b. Đúng

c. đúng

d. sai, Z là dipeptide nên không phản ứng với thuốc thử biuret tạo thành màu tím đặc trưng.

Câu 4 :

Nylon-6,6 một loại polymer tổng hợp, được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau, bởi các đặc tính đặc biệt và phạm vi ứng dụng rộng rãi của nó. Nó được xem là một trong những loại nhựa kỹ thuật được sử dụng phổ biến nhất. Nylon-6,6 là một polymer được tổng hợp từ adipic acid và và hexamethylenediamine.

a. Nylon-6,6 được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.

Đúng
Sai

b. Trong một mắt xích của nylon-6,6, phần trăm khối lượng carbon là 31,86%.

Đúng
Sai

c. Tơ được chế tạo từ nylon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

d. Nylon-6,6 thuộc loại polyamide kém bền trong môi trường acid hoặc môi trường base.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Nylon-6,6 được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng.

Đúng
Sai

b. Trong một mắt xích của nylon-6,6, phần trăm khối lượng carbon là 31,86%.

Đúng
Sai

c. Tơ được chế tạo từ nylon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

Đúng
Sai

d. Nylon-6,6 thuộc loại polyamide kém bền trong môi trường acid hoặc môi trường base.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của tơ.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. sai, tơ được chế tạo từ nylon – 6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.

d. đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết :

Các chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp là: (1), (2), (4), (5), (6)

Câu 2 :

Monosodium glutamate là một muối của glutamic acid (C5H9NO4), được dùng để sản xuất bột ngọt (mì chính). Monosodium glutamate có phân tử khối là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng giữa glutamic acid với dung dịch base.

Lời giải chi tiết :

Phân tử khối của monosodium glutamate (C5H8NO4Na) là: 169amu

Câu 3 :

Keo dán poly(urea-fomaldehyde) được dùng làm chất kết dính trong gỗ ván ép. Khi sử dụng cần bổ xung chất đóng rắn như ammonium chloride để tạo mạng không gian. Để tổng hợp được 21,6 kg poly(urea-fomaldehyde) cần x kg urea và y kg formaldehyde. Biết hiệu suất quá trình tổng hợp là 60%. Tổng x + y có giá trị là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng tổng hợp keo dán.

Lời giải chi tiết :

(NH2)2CO + HCHO → poly (urea – fomaldehyde)

 n poly(urea – fomaldehyde) = \(\frac{{21,{{6.10}^3}}}{{72}} = 300\)mol

Vì hiệu suất phản ứng: n (NH2)2CO + n HCHO = 300:60% + 300:60% =1000 mol

m (NH2)2CO + m HCHO = 500.60 + 500.30 = 45000g = 45kg.

Câu 4 :

Một loại chất béo chứa 89,0% tristearin về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại chất béo trên bằng dung dịch NaOH thì thu được một loại xà phòng chứa 68% muối sodium stearate về khối lượng. Giả thiết các tạp chất trơ được loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng, hiệu suất của quá trình là 78%. Quy cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 100000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là bao nhiêu kg? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Mỗi bánh xà phòng nặng 100g, trong đó có 68% muối sodium stearate

Khối lượng muối sodium stearate trong 100000 bánh xà phòng là: 100000.100.68% = 6800000g

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Khối lượng tristearin cần dùng là: \(\frac{{6800000.886}}{{3.306}}:78\%  = 9115226,337g\)= 9115,23kg

Khối lượng chất béo cần dùng là: 9115,23 : 89% = 102412kg