Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 8

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?

  • A.
    Diethyl oxalate.
  • B.
    Methyl acetate.
  • C.
    Ethyl acetate.
  • D.
    Vinyl propionate.
Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Tinh bột.
  • D.
    Saccharose.
Câu 3 :

Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là

  • A.
    HCOOCH=CH-CH3.
  • B.
    CH3COOCH=CH2.
  • C.
    HCOOC(CH3)=CH2.
  • D.
    CH2=CHCOOCH3.
Câu 4 :

Chất béo là triester của acid béo với

  • A.
    ethyl alcohol.
  • B.
    glycerol.
  • C.
    methyl alcohol.
  • D.
    ethylen glycol.
Câu 5 :

 Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Glucose.
  • D.
    Saccharose.
Câu 6 :

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect., trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?

  • A.
    HCOOCH3.
  • B.
    HOCH2CH2OH.
  • C.
    HOCH2CHO.
  • D.
    CH3COOH.
Câu 7 :

Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.

Có các phát biểu sau:

(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide. 

(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.

(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.

(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide). 

Các phát biểu đúng là

  • A.
    (a), (b), (c).
  • B.
    (b), (c), (d).
  • C.
    (a), (b), (c), (d).
  • D.
    (a), (b), (d).
Câu 8 :

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • A.
    saccharose.
  • B.
    sodium chloride.
  • C.
    glucose.
  • D.
    amine.
Câu 9 :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là

  • A.
    trái bồ hòn, bồ kết.
  • B.
    glycerol và chất béo.
  • C.
    dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
  • D.
    chất béo và acid béo.
Câu 10 :

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Tan trong nước Schweizer.
  • B.
    Phản ứng với iodine.
  • C.
    Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
  • D.
    Thuỷ phân.
Câu 11 :

Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • B.
    CH3[CH2]3COONa.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa.
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.
Câu 12 :

Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CH2OH.
  • C.
    HCHO.
  • D.
    C2H5COOCH3.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 60%; 8% và 32%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 100. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm-1). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X mạch phân nhánh và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm).

a) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acrylic acid.
Đúng
Sai
b) Tổng hợp E từ acid X và alcohol Y bằng phản ứng ester hoá với hiệu suất là 60%. Trùng hợp E để sản xuất polymer Z với hiệu suất là 80%. Để tổng hợp 120 kg polymer Z cần dùng 215 kg acid X và 80 kg alcohol Y.
Đúng
Sai
c) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
Đúng
Sai
d) E là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Đúng
Sai
Câu 2 :

X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin (đây là hai thành phần chính của X).

Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.

- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.

- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.

- Bước 4: Tắt bếp, dùng kẹp gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 900 đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).

- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.

- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.

Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen không chuyển màu xanh tím.

a) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
Đúng
Sai
b) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
Đúng
Sai
c) Trong amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
d) X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm và có thể dùng để sản xuất ethanol. Dưới đây là cấu trúc của cellulose :

(1) Cellulose là polymer mạch không phân nhánh.

(2) Phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị α-glucose, nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

(3) Cellulose có nhiều nhất trong trái cây chín.

(4) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, từ 1 tấn cellulose có thể tạo được khoảng 400 lít ethanol. Hiệu suất của quá trình điều chế ethanol từ cellulose đạt được khi đó là 55,6% (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Cho khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL.

Câu 2 :

Cơ quan Quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kì (FDA) khuyến cáo rằng các chất bổ sung omega-3 có chứa EPA và DHA là an toàn nếu tổng liều lượng EPA và DHA không vượt quá 3000 mg mỗi ngày. Một loại thực phẩm dầu cá có bảng thành phần như hình sau:

Coi số viên được sử dụng trong một ngày là tối đa theo như khuyến cáo của FDA. Để sử dụng hết 150 viên nang thì cần tối thiểu bao nhiêu ngày? (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị).

Câu 3 :

Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Việt Nam, năng lượng cần thiết đối với nữ giới độ tuổi từ 15 - 19 và có mức vận động thể lực nhẹ là khoảng 2110 kcal mỗi ngày/người. Trong đó có 55 - 65% năng lượng nên được cung cấp từ nhóm bột đường. Biết rằng trong cơ thể, tinh bột được thủy phân hoàn toàn thành glucose, sau đó glucose bị oxi hóa hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho tế bào. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose trong cơ thể như sau:

C6H12O6(aq) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)

Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất:

ChấtGlucose (aq)CO2 (g)H2O (l)
ΔfH2980 (kJ/mol)−1349−393−286

Một nữ sinh thực hiện chế độ ăn 2110 kcal/ngày với 60% năng lượng từ tinh bột. Hãy tính khối lượng tinh bột (tính bằng gam) mà nữ sinh này cần ăn mỗi ngày để đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng từ tinh bột theo chế độ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, biết 1 kcal = 4,18 kJ)

Câu 4 :

Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium linoleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu amu?

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Ester nào sau đây có bốn nguyên tử carbon trong phân tử?

  • A.
    Diethyl oxalate.
  • B.
    Methyl acetate.
  • C.
    Ethyl acetate.
  • D.
    Vinyl propionate.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Methyl acetate có công thức phân tử C4H8O2 có 4 nguyên tử C.

Câu 2 :

Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Tinh bột.
  • D.
    Saccharose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Saccharose thuộc loại disaccharide.

Câu 3 :

Ester X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde acetic. Công thức cấu tạo của X là

  • A.
    HCOOCH=CH-CH3.
  • B.
    CH3COOCH=CH2.
  • C.
    HCOOC(CH3)=CH2.
  • D.
    CH2=CHCOOCH3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của ester.

Lời giải chi tiết :

Công thức cấu tạo của X phù hợp là: CH3COOCH=CH2 khi thuỷ phân trong NaOH thu được CH3COONa và CH3CHO.

Câu 4 :

Chất béo là triester của acid béo với

  • A.
    ethyl alcohol.
  • B.
    glycerol.
  • C.
    methyl alcohol.
  • D.
    ethylen glycol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo là triester của acid béo với glycerol.

Câu 5 :

 Carbohydrate nào sau đây có trong hoa quả, rau, củ, đặc biệt có nhiều trong thân cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt?

  • A.
    Cellulose.
  • B.
    Fructose.
  • C.
    Glucose.
  • D.
    Saccharose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Saccharose có nhiều trong củ cải đường, hoa thốt nốt.

Câu 6 :

Một chất hữu cơ X có công thức phân tử A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect., trên phổ IR thấy có tín hiệu số sóng trong vùng A black background with a black square

AI-generated content may be incorrect.. Cho X vào dung dịch NaOH (loãng, dư), thấy hỗn hợp tách thành 2 lớp riêng biệt; Sau đó đun nhẹ vài phút thấy tạo thành dung dịch không màu, đồng nhất. Vậy X có thể là chất nào sau đây?

  • A.
    HCOOCH3.
  • B.
    HOCH2CH2OH.
  • C.
    HOCH2CHO.
  • D.
    CH3COOH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tín hiệu phổ IR của nhóm chức.

Lời giải chi tiết :

Chất X chứa nhóm chức ester có thể là HCOOCH3.

Câu 7 :

Các nhà nghiên cứu thuộc Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ Nano (IBN) của Singapore vừa phát hiện một sơ đồ hóa học mới có thể chuyển hóa đường glucose thành adipic acid như sau:

Trong công nghiệp, adipic acid được dùng để sản xuất poly(hexamethylene adipamide) qua phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid với hiệu suất đạt 90%.

Có các phát biểu sau:

(a) Poly(hexamethylene adipamide) thuộc loại tơ polyamide. 

(b) Poly(hexamethylene adipamide) kém bền với acid và kiềm.

(c) Poly(hexamethylene adipamide) có tên gọi khác là nylon-6,6.

(d) Lượng adipic acid được tạo từ 225 kg glucose theo sơ đồ (1) có thể sản xuất được 179 kg chỉ nha khoa. Biết rằng chỉ nha khoa chứa 92% về khối lượng poly (hexamethylene adipamide). 

Các phát biểu đúng là

  • A.
    (a), (b), (c).
  • B.
    (b), (c), (d).
  • C.
    (a), (b), (c), (d).
  • D.
    (a), (b), (d).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế adipic acid.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) đúng

(c) đúng

(d) sai, sơ đồ: C6H12O6 →[- NH – (CH2)6 – NH – CO – (CH2)4 – CO-]n

m chỉ = $\dfrac{225.226.90\%.80\%.90\%}{180.92\%} = 199kg$

Câu 8 :

Khi bị ốm, mất sức hoặc sau các ca phẫu thuật, nhiều người bệnh thường được truyền dịch để cơ thể sớm hồi phục. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

  • A.
    saccharose.
  • B.
    sodium chloride.
  • C.
    glucose.
  • D.
    amine.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Chất trong dịch truyền là glucose.

Câu 9 :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là

  • A.
    trái bồ hòn, bồ kết.
  • B.
    glycerol và chất béo.
  • C.
    dầu mỡ động thực vật và sản phẩm từ dầu mỏ.
  • D.
    chất béo và acid béo.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các phươnng pháp sản xuất xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Nguồn nguyên liệu dùng để sản xuất xà phòng có thể là dầu mỡ động vật và sản phẩm từ dầu mỏ.

Câu 10 :

Cellulose không có tính chất nào sau đây?

  • A.
    Tan trong nước Schweizer.
  • B.
    Phản ứng với iodine.
  • C.
    Phản ứng với nitric acid (có mặt H2SO4 đặc).
  • D.
    Thuỷ phân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose không có phản ứng với iodine.

Câu 11 :

Chất nào sau đây được dùng làm thành phần chính của xà phòng?

  • A.
    CH3[CH2]11OSO3Na.
  • B.
    CH3[CH2]3COONa.
  • C.
    CH3[CH2]14COONa.
  • D.
    CH3[CH2]16COOH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

Thành phần chính của xà phòng có thể là: CH3[CH2]14COONa

Câu 12 :

Chất nào sau đây ít tan trong nước ở điều kiện thường?

  • A.
    CH3COOH.
  • B.
    CH3CH2OH.
  • C.
    HCHO.
  • D.
    C2H5COOCH3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất vật lí của ester.

Lời giải chi tiết :

C2H5COOCH3 ít tan trong nước ở điều kiện thường.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 60%; 8% và 32%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 100. Mặt khác, phổ hồng ngoại (IR) cho thấy phân tử E không chứa nhóm -OH (peak có số sóng > 3000 cm-1) nhưng lại chứa nhóm C=O (1780 cm-1). Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X mạch phân nhánh và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7 °C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3 °C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm).

a) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acrylic acid.
Đúng
Sai
b) Tổng hợp E từ acid X và alcohol Y bằng phản ứng ester hoá với hiệu suất là 60%. Trùng hợp E để sản xuất polymer Z với hiệu suất là 80%. Để tổng hợp 120 kg polymer Z cần dùng 215 kg acid X và 80 kg alcohol Y.
Đúng
Sai
c) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
Đúng
Sai
d) E là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acrylic acid.
Đúng
Sai
b) Tổng hợp E từ acid X và alcohol Y bằng phản ứng ester hoá với hiệu suất là 60%. Trùng hợp E để sản xuất polymer Z với hiệu suất là 80%. Để tổng hợp 120 kg polymer Z cần dùng 215 kg acid X và 80 kg alcohol Y.
Đúng
Sai
c) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học.
Đúng
Sai
d) E là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh hữu cơ.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào công thức cấu tạo của E.

Lời giải chi tiết :

Số nguyên tử C = $\dfrac{100.60\%}{12} = 5$

Số nguyên tử O = $\dfrac{100.32\%}{16} = 2$

Số nguyên tử H = $\dfrac{100.8\%}{1} = 8$

Khi thuỷ phân E trong dung dịch NaOH thu được chất Y có nhiệt độ sôi nhỏ hơn ethanol nên Y là CH3OH

Vậy E có cấu tạo là: CH2=C(CH3)COOCH3.

a) Sai, không thể điều chế E từ acrylic acid mà từ methacrylic acid.

b) Sai

n Z = 120 : 100 = 1,2 k.mol → n E = 1,2 : 80% = 1,5 k.mol → m X = 1,5 : 60% . 85 = 212,5 kg.

c) sai, Chất Y là methanol không dùng để phối trộn với xăng RON 92.

d) đúng

Câu 2 :

X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin (đây là hai thành phần chính của X).

Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:

- Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.

- Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.

- Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.

- Bước 4: Tắt bếp, dùng kẹp gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 900 đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).

- Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.

- Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.

Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen không chuyển màu xanh tím.

a) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
Đúng
Sai
b) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
Đúng
Sai
c) Trong amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
d) X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
Đúng
Sai
b) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
Đúng
Sai
c) Trong amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,6-glycoside.
Đúng
Sai
d) X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) sai, trong amylopectin có chứa liên kết α – 1,4 – glycoside.

d) đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Cellulose là nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm và có thể dùng để sản xuất ethanol. Dưới đây là cấu trúc của cellulose :

(1) Cellulose là polymer mạch không phân nhánh.

(2) Phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị α-glucose, nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside.

(3) Cellulose có nhiều nhất trong trái cây chín.

(4) Với những tiến bộ công nghệ đạt được, từ 1 tấn cellulose có thể tạo được khoảng 400 lít ethanol. Hiệu suất của quá trình điều chế ethanol từ cellulose đạt được khi đó là 55,6% (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng phần mười). Cho khối lượng riêng của ethanol là 0,79 g/mL.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất và cấu tạo của cellulose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

(1) đúng

(2) sai, phân tử cellulose tạo bởi nhiều đơn vị β – glucose.

(3) sai, cellulose có nhiều trong vỏ cây, lá cây.

(4) đúng.

Câu 2 :

Cơ quan Quản lý thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kì (FDA) khuyến cáo rằng các chất bổ sung omega-3 có chứa EPA và DHA là an toàn nếu tổng liều lượng EPA và DHA không vượt quá 3000 mg mỗi ngày. Một loại thực phẩm dầu cá có bảng thành phần như hình sau:

Coi số viên được sử dụng trong một ngày là tối đa theo như khuyến cáo của FDA. Để sử dụng hết 150 viên nang thì cần tối thiểu bao nhiêu ngày? (kết quả cuối cùng làm tròn đến hàng đơn vị).

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin trong thành phần thực phẩm dầu cá.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

150 viên chứa EPA và DHA với tổng khối lượng là: 150.(180 + 120) = 45000 mg

Số ngày sử dụng tối đa là: 45000 : 3000 = 15 ngày.

Câu 3 :

Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Việt Nam, năng lượng cần thiết đối với nữ giới độ tuổi từ 15 - 19 và có mức vận động thể lực nhẹ là khoảng 2110 kcal mỗi ngày/người. Trong đó có 55 - 65% năng lượng nên được cung cấp từ nhóm bột đường. Biết rằng trong cơ thể, tinh bột được thủy phân hoàn toàn thành glucose, sau đó glucose bị oxi hóa hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho tế bào. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose trong cơ thể như sau:

C6H12O6(aq) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)

Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất:

ChấtGlucose (aq)CO2 (g)H2O (l)
ΔfH2980 (kJ/mol)−1349−393−286

Một nữ sinh thực hiện chế độ ăn 2110 kcal/ngày với 60% năng lượng từ tinh bột. Hãy tính khối lượng tinh bột (tính bằng gam) mà nữ sinh này cần ăn mỗi ngày để đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng từ tinh bột theo chế độ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, biết 1 kcal = 4,18 kJ)

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng oxi hoá glucose.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

C6H12O6 + O2 → 6 CO2 + 6H2O

$\Delta_{r}H_{298}^{o} = 6.\Delta_{f}H_{298}^{o}(CO_{2}) + 6.\Delta_{f}H_{298}^{o}(H_{2}O) - \Delta_{f}H_{298}^{o}(C_{6}H_{12}O_{6}) = 6.( - 393) + 6.( - 286) - ( - 1349) = - 2725kJ$

Đổi 2110 kcal = 8819,8 kJ

Số mol glucose bị oxi hoá là: $\dfrac{8819,8.60\%}{2725}$mol.

Số mol của tinh bột là: $\dfrac{8819,8.60\%}{2725}$.162 = 315g.

Câu 4 :

Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium linoleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu amu?

Phương pháp giải :

Dựa vào sản phẩm thuỷ phân của chất béo.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

X có cấu tạo là: (C17H31COO)(C17H35COO)(C15H31COO)C3H5

Phân tử khối của X là: 827.

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng Ag cần sản xuất là: $0,35.10^{4}.0,1.10^{- 4}.10,49 = 0,36715g$

Số mol glucose = 90 : 180 = 0,5 mol → n Ag thực tế = 0,5.2.80% mol

m Ag thực tế sản xuất là: 0,5.2.80% .108 = 86,4g

Số lượng gương soi sản xuất được là; 86,4 : 0,36715 = 235 chiếc.

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ester.

Lời giải chi tiết :

n KOH = 17,92 : 56 = 0,32 mol.

→ n glycerol = 0,32 : 3 = $\dfrac{8}{75}$mol.

Bảo toàn khối lượng: m chất béo + m KOH = m muối + m glycerol

→ m muối = 100 + 17,92 - $\dfrac{8}{75}$.92 = 108,1g