Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 9

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Phần I. Trắc nghiệm

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là

  • A.
    C2H4(OH)2.
  • B.
    C2H5OH.
  • C.
    CH3OH.
  • D.
    C3H5(OH)3.
Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

  • A.
    1 muối và 1 alcohol.
  • B.
    2 muối và 2 alcohol.
  • C.
    1 muối và 2 alcohol.
  • D.
    2 muối và 1 alcohol.
Câu 3 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A.
    H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
  • B.
    Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
  • C.
    Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • D.
    H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 4 :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

  • A.
    Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
  • B.
    Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
  • C.
    Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
  • D.
    Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.
Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B.
    Cellulose bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
  • C.
    Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D.
    Tinh bột có phản ứng tráng bạc.
Câu 6 :

Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là

  • A.
    α – glucose có thể tạo methyl α – glucose khi phản ứng với methanol (HCl khan).
  • B.
    Glucose và fructose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu tím.
  • C.
    Dưới tác dụng của các enzyme từ các vi sinh vật khác nhau, glucose bị thuỷ phân tạo thành ethanol và acid lactic.
  • D.
    Nhóm – CHO của glucose bị khử bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.
Câu 7 :

X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
  • B.
    Trong mỗi phân tử X có 6 nguyên tử carbon.
  • C.
    X là ester không no, đơn chức, mạch hở.
  • D.
    X có phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 8 :

Cho chất béo (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-6.
  • B.
    Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
  • C.
    Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 9a mol H2 (xt, to,p).
  • D.
    Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng.
Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?

  • A.
    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
  • B.
    Phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • C.
    Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D.
    Phản ứng với carboxylic acid tạo ester.
Câu 10 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

A diagram of a diagram of a plant

AI-generated content may be incorrect.

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
  • B.
    Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
  • C.
    Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bán dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
  • D.
    Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 11 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
  • B.
    Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat.
  • D.
    Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Câu 12 :

Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:

A black lines on a white background

AI-generated content may be incorrect.

Cho các phát biểu sau

  • A.
    Công thức phân tử của X là C55H98O6.
  • B.
    Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
  • C.
    Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
  • D.
    Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác được 431 kg chất béo rắn.Số phát biểu đúng là:phuongAn__A. 1. phuongAn__B. 2. phuongAn__C. 3.
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau :

Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.

a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho cacbohydrate X có cấu tạo như sau:

A diagram of a chemical formula

AI-generated content may be incorrect.

a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được  150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d)  Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg.

Câu 2 :

Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau :

HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O

Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân

Câu 3 :

Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine?

Câu 4 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ dung dịch đường maltose vào ống nghiệm Cu(OH)2/OH- (ở nhiệt độ thường);

(2)) Ngâm ống nghiệm chứa hồ tinh bột và dung dịch HCl trong nước nóng.

(3) Nhỏ dung dịch chứa đường Fructose vào thuốc thử tollens đun nóng.

(4) Nhỏ I2 vào mặt cắt quả chuối xanh

(5) Nhỏ dung dịch Saccharose vào thuốc thử tollens đun nóng

Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 123; 234…

Phần 4. Tự luận

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH thu được alcohol có công thức là

  • A.
    C2H4(OH)2.
  • B.
    C2H5OH.
  • C.
    CH3OH.
  • D.
    C3H5(OH)3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của palmitin.

Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân trioalmitin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3.

Câu 2 :

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp triolein và tripalmitin trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm

  • A.
    1 muối và 1 alcohol.
  • B.
    2 muối và 2 alcohol.
  • C.
    1 muối và 2 alcohol.
  • D.
    2 muối và 1 alcohol.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Khi thuỷ phân hoàn toàn triolein và tripalmitin trong NaOH thu được sản phẩm gồm 2 muối và 1 alcohol.

Câu 3 :

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

  • A.
    H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
  • B.
    Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
  • C.
    Dung dịch NaOH (đun nóng).
  • D.
    H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Triolein không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

Câu 4 :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây?

  • A.
    Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm.
  • B.
    Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm.
  • C.
    Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.
  • D.
    Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2/NaOH có hiện tượng dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam.

Câu 5 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.
    Dung dịch saccharose phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B.
    Cellulose bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
  • C.
    Glucose bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D.
    Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

B sai do cellulose không bị thuỷ phân trong dung dịch kiềm.

Câu 6 :

Glucose là một monosaccharide quan trọng với nhiều tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng thực tiễn trong đời sống. Phát biểu đúng khi nói về tính chất của phân tử glucose là

  • A.
    α – glucose có thể tạo methyl α – glucose khi phản ứng với methanol (HCl khan).
  • B.
    Glucose và fructose hoà tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu tím.
  • C.
    Dưới tác dụng của các enzyme từ các vi sinh vật khác nhau, glucose bị thuỷ phân tạo thành ethanol và acid lactic.
  • D.
    Nhóm – CHO của glucose bị khử bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

A đúng

B sai, tạo dung dịch màu xanh.

C sai, glucose không bị thuỷ phân.

D sai, glucose bị oxi hoá bởi thuốc thử Tollens và nước bromine.

Câu 7 :

X là ester tạo nên mùi thơm của dứa chín. Xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol và sodium butyrate. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Công thức cấu tạo của X là C2H5COOCH2CH2CH2CH3.
  • B.
    Trong mỗi phân tử X có 6 nguyên tử carbon.
  • C.
    X là ester không no, đơn chức, mạch hở.
  • D.
    X có phản ứng với thuốc thử Tollens.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của ester.

Lời giải chi tiết :

A. sai, công thức cấu tạo cảu X là: CH3CH2CH2COOC2H5.

B đúng

C sai, X là ester no, đơn chức, mạch hở.

D sai, X không có phản ứng tráng bạc.

Câu 8 :

Cho chất béo (triglyceride) có công thức khung phân tử như sau:

A structure of a molecule

AI-generated content may be incorrect.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Chất béo trên có tên là trilinolein chứa gốc acid béo omega-6.
  • B.
    Chất béo trên để lâu ngày trong không khí thường có mùi, vị khó chịu nên gọi hiện tượng này là sự ôi mỡ.
  • C.
    Cho a mol triglyceride trên cộng tối đa với 9a mol H2 (xt, to,p).
  • D.
    Ở điều kiện thường, chất béo trên ở trạng thái lỏng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của chất béo.

Lời giải chi tiết :

A đúng

B đúng

C sai, a mol triglyceride trên cộng tối đa với 6a mol H2.

D đúng

Câu 9 :

Phản ứng nào sau đây không phải là tính chất của glucose?

  • A.
    Phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
  • B.
    Phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • C.
    Phản ứng lên men tạo ethanol.
  • D.
    Phản ứng với carboxylic acid tạo ester.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

D sai, glucose không phản ứng với carboxylic acid tạo ester.

Câu 10 :

Cho sơ đồ mô tả cơ chế giặt rửa của xà phòng như sau:

A diagram of a diagram of a plant

AI-generated content may be incorrect.

Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A.
    Phần 1 là phần kị nước, phần 2 là phần ưa nước.
  • B.
    Nếu sử dụng nước có tính cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+) không ảnh hưởng đến chất lượng vải, đồng thời làm tăng tác dụng giặt rửa của xà phòng.
  • C.
    Phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bán dầu mỡ nhờ gốc kị nước.
  • D.
    Xà phòng bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cơ chế giặt rửa của xà phòng.

Lời giải chi tiết :

A sai, phần 1 là phần ưa nước, phần 2 là phần kị nước.

B sai, có ảnh hưởng đến chất lượng vải và làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.

C sai, phân tử xà phòng và chất giặt rửa có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ gốc ưa nước.

D đúng

Câu 11 :

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, tiếp tục cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).

Bước 2: Rót 2 ml dung dịch sacchrose 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.

Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch sacchrose 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.

Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.

Phát biểu nào đây sai?

  • A.
    Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
  • B.
    Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
  • C.
    Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat.
  • D.
    Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

B sai, tại bước 2 dung dịch vẫn đồng nhất.

Câu 12 :

Triglyceride là thành phần đóng một vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất.Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau:

A black lines on a white background

AI-generated content may be incorrect.

Cho các phát biểu sau

  • A.
    Công thức phân tử của X là C55H98O6.
  • B.
    Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
  • C.
    Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình cis-.
  • D.
    Hydrogen hóa hoàn toàn 427 kg X bằng hydrogen (dư) ở nhiệt độ cao và áp suất cao, Ni xúc tác được 431 kg chất béo rắn.Số phát biểu đúng là:phuongAn__A. 1. phuongAn__B. 2. phuongAn__C. 3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của X.

Lời giải chi tiết :

a. đúng, công thức phân tử của X là: C55H98O6.

b. sai, acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc acid béo omega – 3.

c. đúng

d. đúng

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Tiến hành thí nghiệm của glucose với thuốc thử Tollens theo các bước sau :

Bước 1: Cho 2 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch ammonia 5%, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 2 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều. Sau đó, ngâm ống nghiệm vào cốc thủy tinh chứa nước nóng trong vài phút.

a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
Đáp án
a) Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của polyalcohol.
Đúng
Sai
b) Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là ammonium gluconate.
Đúng
Sai
c) Sau bước 2, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
Đúng
Sai
d) Để sản xuất một số lượng gương soi người ta đun nóng dung dịch chứa 39,6 gam glucose với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong ammonia. Biết khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³; hiệu suất phản ứng tráng gương là 75% và mỗi chiếc gương có diện tích bề mặt 0,35 m² với độ dày 0,1 μm. Số lượng gương soi tối đa sản xuất được nhỏ hơn 95 chiếc.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a) sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất aldehyde.

b) đúng

c) sai, sau bước 3 có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.

d) sai, sản xuất được tối đa 96 chiếc gương.

Câu 2 :

Cho cacbohydrate X có cấu tạo như sau:

A diagram of a chemical formula

AI-generated content may be incorrect.

a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được  150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d)  Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Đáp án
a) X có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của X chứa 5 nhóm OH.
Đúng
Sai
b) Giả sử 125 kg gỗ trải qua nhiều công đoạn xử lí (tách lấy X, tạo bột giấy, ...) sản xuất được  150 000 tờ giấy A4 – định lượng 75 (75 g/m2). Trung bình 1 ha trồng gỗ thu hoạch được 200 m3 gỗ/năm. Lượng gỗ nêu trên sẽ sản xuất được 28800 ram giấy A4 - định lượng 75. Biết mỗi ram giấy có 500 tờ giấy và gỗ có khối lượng riêng bằng 600 kg/m3
Đúng
Sai
c) Khi đun nóng X với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc có thể thu được cellulose trinitrate, là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói. Để thu được 5,94 kg cellulose trinitrate (hiệu suất phản ứng đạt 60%) cần dùng 4 lít dung dịch HNO3 63% (khối lượng riêng 1,5 g/mL).
Đúng
Sai
d)  Thuỷ phân không hoàn toàn X có thể thu được saccharose.
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a) sai, mỗi mắt xích của X chứa 3 nhóm OH.

b) sai,

diện tích giấy A4 chứa cellulose là: 15000.75 = 1125000g = 1125kg

Khối lượng gỗ cần thiết: 125 kg gỗ/1125kg giấy.28800ram.500 tờ/ram.75g/m2 = 1500000kg

Thể tích gỗ cần thiết: 1500000 / 600 = 2500 m3.

Diện tích đất cần thiết: 2500 : 200 = 12,5ha.

c) sai, vì

khối lượng cellulose trinitrate cần thu được là 5,94 kg

khối lượng cellulose trinitrate thực tế cần dùng: 5,94 : 60% = 9,9kg.

khối lượng HNO3 cần dùng: $\dfrac{9,9.63\%}{37\%} = 16,8kg$

thể tích HNO3 cần dùng: 16800 : 1,5 = 11200 mL = 11,2L.

d) đúng.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm điều chế “xà phòng handmade” từ nguyên liệu ban đầu là NaOH và mỡ lợn. Nhóm đã dùng 560 gam mỡ lợn và lấy một lượng NaOH cần dùng là m gam rồi tiến hành xà phòng hóa hoàn toàn lượng mỡ lợn trên. Giá trị của m là bao nhiêu? Biết lượng KOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam chất béo là 198 mg.

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

n NaOH = n KOH = $\dfrac{560.198}{56} = 1980mmol = 1,98mol$

→ m NaOH = 1,98.40 = 79,2 gam

Câu 2 :

Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân. Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36mL, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72mL, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau :

HOC6H4COOH + CH3OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ HOC6H4COOCH3 + H2O

Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? kết quả lấy sau dấu phẩy 01 chữ số thập phân

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng điều chế ester.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

m methyl salicylate = $1.10^{6}.12.2,16 = 25920000gam = 25,92$tấn

m salicylic acid = $\dfrac{25,92.138}{152}:90\% = 26,1$tấn

Câu 3 :

Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, cellulose và tinh bột. Có bao nhiêu chất không phản ứng với nước bromine?

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Fructose, saccharose, cellulose và tinh bột không tham gia phản ứng với nước bromine.

Câu 4 :

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhỏ dung dịch đường maltose vào ống nghiệm Cu(OH)2/OH- (ở nhiệt độ thường);

(2)) Ngâm ống nghiệm chứa hồ tinh bột và dung dịch HCl trong nước nóng.

(3) Nhỏ dung dịch chứa đường Fructose vào thuốc thử tollens đun nóng.

(4) Nhỏ I2 vào mặt cắt quả chuối xanh

(5) Nhỏ dung dịch Saccharose vào thuốc thử tollens đun nóng

Liệt kê các thí nghiệm có xảy ra phản ứng theo thứ tự tăng dần. Ví dụ 123; 234…

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

(1) có phản ứng

(2) có phản ứng

(3) có phản ứng

(4) có phản ứng

(5) không phản ứng

Phần 4. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng tinh bột là: 2.38% = 0,76 tấn.

n tinh bột = $\dfrac{0,76}{162}$tấn mol.

n ethanol = $\dfrac{0,76}{162}$.81%.2 tấn mol

m ethanol = $\dfrac{0,76}{162}$.81%.2.46 tấn

V xăng E5 thu được là: $\dfrac{0,76}{162}.81\%.2.46:0,8:5\%.10^{3} = 8740$lít.