Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 2
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
Đề bài
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
-
A.
methyl propionate
-
B.
methyl acetate.
-
C.
ethyl acetate.
-
D.
propyl acetate
Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Một số ester được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt … là vì các ester
-
A.
là chất lỏng dễ bay hơi.
-
B.
có mùi thơm, an toàn với người.
-
C.
có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
-
D.
đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
ethylene glycol.
-
B.
glycerol.
-
C.
ethanol.
-
D.
phenol.
Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là
-
A.
C3H5(OH)3.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
C15H31COOH.
-
D.
C17H35 COOH.
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
-
B.
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H35COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
-
C.
Methyl acrylate, tripalmitin và tristearin đều là ester.
-
D.
Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glycerol.
-
A.
linoleic acid.
-
B.
oleic acid.
-
C.
palmitic acid.
-
D.
stearic acid
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
-
A.
19,12.
-
B.
17,80.
-
C.
19,04
-
D.
14,68
Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do
-
A.
Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do
-
B.
xà phòng thấm được vải, làm cho sợi vải trương phòng.
-
C.
xà phòng có tính chất hoạt động bề mặt, chúng có tác dụng giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn dầu mỡ bàm trên da, vải.
-
D.
tất cả các đáp án trên đều đúng.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
-
A.
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
-
B.
Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
-
C.
Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
-
D.
Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?
-
A.
Tristearin.
-
B.
Cellulose.
-
C.
Glucose.
-
D.
Tinh bột.
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucose ?
-
A.
Chất rắn, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.
-
B.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
-
C.
Còn có tên gọi là đường mật ong.
-
D.
Có 80-130mg/dL trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh và lúc đói.
Trong công thức cấu tạo dạng mạch vòng \(\alpha \)- glucose như sau:
Nhóm –OH hemiacetal là –OH gắn ở carbon số mấy?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Cho các phát biểu sau về ứng dụng và trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose
(a) Cả tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng.
(b) Cellulose thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(c) Tinh bột là nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
(d) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh và nước nóng.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân
(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Trong 1 nhà máy, người ta dùng mùn cưa chứa 50% cellulose để sản xuất alcohol, biết hiệu suất quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ethyl alcohol thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
-
A.
4521 kg.
-
B.
5103 kg.
-
C.
5031 kg
-
D.
4032 kg.
Mạch nha là tên gọi khác của:
-
A.
Glucose
-
B.
Maltose
-
C.
Saccharose
-
D.
Fructose
a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.
b) Amylopectin mạch thẳng không phân nhánh
c) Cellulose có cấu trúc mạch nhánh do có liên kết β – 1,4 – glycoside.
d) Số nhóm – OH trong phân tử maltose là 8
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
Biết chất A dùng để dệt vải cotton, sản xuất giấy.
Phản ứng (2) chứng tỏ chất B thể hiện tính chất của một aldehyde.
Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Chất C có tính chất cháy nhanh, không khói, không tàn.
Phản ứng (1) có thể thay enzyme bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
Tinh bột (C6H10O5)n cũng bị thủy phân nhờ các enzyme trong nước bọt (amylase) thành dextrin (C6H10O5)x (x < n), maltose. Ở ruột, dextrin, maltose tiếp tục bị thủy phân tạo thành glucose nhờ enzyme trong dịch ruột. Cho hai loại gạo sau đây:
Loại gạo |
Gạo trắng |
Gạo lứt |
Chỉ số đường huyết trung bình GI (Glycemic Index) |
73 |
68 |
Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói có hàm lượng glucose cao hơn sau khi ăn cơm.
Khi ăn cơm, nhai kĩ cơm không có vị.
Người bị bệnh tiểu đường, thừa cân, béo phì nên sử dụng gạo lứt tốt hơn gạo trắng.
Trong cơ thể người, sau khi thủy phân tinh bột tạo thành glucose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tế bào
Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè).
Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2.
Isopropyl formate là ester không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở.
Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%.
Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp điển hình là các muối: CH3[CH2]10CH2OSO3Na (1) hoặc CH3[CH2]11 – C6H4 – SO3Na (2).
Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ paraffin dầu mỏ theo sơ đồ như sau: Dầu mỏ [R – SO3H; R – OSO3H] [R – SO3Na; R – OSO3Na].
Phần ưa nước trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp (1) và (2) là: –SO3Na và –OSO3Na.
Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp và dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca2+ và Mg2+. Giá thành thấp.
Các chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon phân nhánh hoặc chứa vòng benzene ít gây ô nhiễm môi trường do chúng bị vi sinh vật phân hủy.
Lời giải và đáp án
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
-
A.
methyl propionate
-
B.
methyl acetate.
-
C.
ethyl acetate.
-
D.
propyl acetate
Đáp án : A
Dựa vào danh pháp của ester.
C2H5COOCH3: methyl propionate
Đáp án A
Số đồng phân ester ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
6
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của ester.
C4H8O2 có số đồng phân là:
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)2
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
Đáp án C
Một số ester được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt … là vì các ester
-
A.
là chất lỏng dễ bay hơi.
-
B.
có mùi thơm, an toàn với người.
-
C.
có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
-
D.
đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của ester.
Một số ester được dùng trong hương liệu, mĩ phẩm, bột giặt,… vì các ester có mùi thơm, an toàn với người.
Đáp án B
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
ethylene glycol.
-
B.
glycerol.
-
C.
ethanol.
-
D.
phenol.
Đáp án : B
Dựa vào khái niệm của chất béo.
Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
Đáp án B
Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là
-
A.
C3H5(OH)3.
-
B.
CH3COOH.
-
C.
C15H31COOH.
-
D.
C17H35 COOH.
Đáp án : C
Dựa vào một số loại acid béo.
Palimitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ và có công thức là C15H31COOH.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây sai?
-
A.
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
-
B.
Ở điều kiện thường, chất béo (C17H35COO)3C3H5 ở trạng thái rắn.
-
C.
Methyl acrylate, tripalmitin và tristearin đều là ester.
-
D.
Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glycerol.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của chất béo.
Các chất béo no ở trạng thái rắn ở điều kiện thường, các chất béo không no ở trạng thái lỏng.
Đáp án A
-
A.
linoleic acid.
-
B.
oleic acid.
-
C.
palmitic acid.
-
D.
stearic acid
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
Z là stearic acid.
Đáp án D
Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Giá trị của m là
-
A.
19,12.
-
B.
17,80.
-
C.
19,04
-
D.
14,68
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
n NaOH = 0,02.3 = 0,06 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m glycerol + m muối
\( \to \)m X = 1,84 + 18,36 – 0,06.40 = 17,8g
Đáp án B
Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do
-
A.
Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do
-
B.
xà phòng thấm được vải, làm cho sợi vải trương phòng.
-
C.
xà phòng có tính chất hoạt động bề mặt, chúng có tác dụng giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn dầu mỡ bàm trên da, vải.
-
D.
tất cả các đáp án trên đều đúng.
Đáp án : D
Dựa vào đặc điểm của xà phòng.
Xà phòng được dùng để tẩy giặt là do có tính giặt rửa.
Đáp án D
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên.
Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai?
-
A.
Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glycerol.
-
B.
Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
-
C.
Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
-
D.
Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo.
Đáp án : A
Dựa vào điều chế xà phòng.
Ở bước 3, lớp rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
Đáp án A
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây dễ tan trong nước?
-
A.
Tristearin.
-
B.
Cellulose.
-
C.
Glucose.
-
D.
Tinh bột.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất vật lí của carbohydrate.
Glucose là chất rắn, dễ tan trong nước.
Đáp án C
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucose ?
-
A.
Chất rắn, tan nhiều trong nước và có vị ngọt.
-
B.
Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
-
C.
Còn có tên gọi là đường mật ong.
-
D.
Có 80-130mg/dL trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh và lúc đói.
Đáp án : C
Dựa vào trạng thái tự nhiên của glucose.
Glucose còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.
Đáp án C
Trong công thức cấu tạo dạng mạch vòng \(\alpha \)- glucose như sau:
Nhóm –OH hemiacetal là –OH gắn ở carbon số mấy?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : D
Nhóm – OH hemiacetal có tính khử, có khả năng mở vòng.
Nhóm – OH hemiacetal ở vị trí carbon số 1.
Đáp án D
Cho các phát biểu sau về ứng dụng và trạng thái tự nhiên của tinh bột và cellulose
(a) Cả tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng.
(b) Cellulose thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
(c) Tinh bột là nguyên liệu để sản xuất ethanol, chế tạo thuốc nổ, thuốc súng không khói.
(d) Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh và nước nóng.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
1
-
D.
2
Đáp án : D
Dựa vào trạng thái tự nhiên và ứng dụng của tinh bột và cellulose.
a) đúng
b) đúng
c) sai, tinh bột không phải là nguyên liệu để sản xuất thuốc nổ, thuốc súng không khói.
d) sai, cellulose là chất rắn vô định hình, màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh và nước nóng.
Đáp án D
(1) Saccharose, tinh bột và cellulose đều có thể bị thủy phân
(2) Glucose, fructose, saccharose đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử cellulose được cấu tạo bởi nhiều gốc β glucose.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường acid sinh ra fructose.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
-
A.
2
-
B.
5
-
C.
4
-
D.
3
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
a) đúng
b) sai, saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
c) sai, tinh bột và cellulose không có cùng công thức phân tử.
d) đúng
Đáp án A
Trong 1 nhà máy, người ta dùng mùn cưa chứa 50% cellulose để sản xuất alcohol, biết hiệu suất quá trình là 70%. Để sản xuất 1 tấn ethyl alcohol thì khối lượng mùn cưa cần dùng là:
-
A.
4521 kg.
-
B.
5103 kg.
-
C.
5031 kg
-
D.
4032 kg.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Khối lượng mùn cưa cần dùng là: \(\frac{{1.162}}{{2.46.70\% }}\): 50% = 5,031 tấn = 5031 kg
Đáp án C
Mạch nha là tên gọi khác của:
-
A.
Glucose
-
B.
Maltose
-
C.
Saccharose
-
D.
Fructose
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của carbohydrate.
Mạch nha là tên gọi khác của maltose.
Đáp án B
a) Saccharose và fructose không phải là đường khử.
b) Amylopectin mạch thẳng không phân nhánh
c) Cellulose có cấu trúc mạch nhánh do có liên kết β – 1,4 – glycoside.
d) Số nhóm – OH trong phân tử maltose là 8
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của cellulose.
a) sai, fructose là đường khử.
b) sai, amylopectin mạch nhánh
c) sai, cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
d) đúng
Đáp án A
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
Biết chất A dùng để dệt vải cotton, sản xuất giấy.
Phản ứng (2) chứng tỏ chất B thể hiện tính chất của một aldehyde.
Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Chất C có tính chất cháy nhanh, không khói, không tàn.
Phản ứng (1) có thể thay enzyme bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
Phản ứng (2) chứng tỏ chất B thể hiện tính chất của một aldehyde.
Chất E là hợp chất hữu cơ đơn chức.
Chất C có tính chất cháy nhanh, không khói, không tàn.
Phản ứng (1) có thể thay enzyme bằng dung dịch NaOH, đun nóng.
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose
a. sai, phản ứng (2) chứng tỏ chất B thể hiện tính chất của một poly alcohol.
b. đúng
c. đúng
d. sai, cellulose không thủy phân trong môi trường base.
Tinh bột (C6H10O5)n cũng bị thủy phân nhờ các enzyme trong nước bọt (amylase) thành dextrin (C6H10O5)x (x < n), maltose. Ở ruột, dextrin, maltose tiếp tục bị thủy phân tạo thành glucose nhờ enzyme trong dịch ruột. Cho hai loại gạo sau đây:
Loại gạo |
Gạo trắng |
Gạo lứt |
Chỉ số đường huyết trung bình GI (Glycemic Index) |
73 |
68 |
Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói có hàm lượng glucose cao hơn sau khi ăn cơm.
Khi ăn cơm, nhai kĩ cơm không có vị.
Người bị bệnh tiểu đường, thừa cân, béo phì nên sử dụng gạo lứt tốt hơn gạo trắng.
Trong cơ thể người, sau khi thủy phân tinh bột tạo thành glucose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tế bào
Trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói có hàm lượng glucose cao hơn sau khi ăn cơm.
Khi ăn cơm, nhai kĩ cơm không có vị.
Người bị bệnh tiểu đường, thừa cân, béo phì nên sử dụng gạo lứt tốt hơn gạo trắng.
Trong cơ thể người, sau khi thủy phân tinh bột tạo thành glucose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tế bào
Dựa vào ứng dụng của tinh bột.
a. Sai. Hàm lượng glucose trong máu người trưởng thành, khỏe mạnh vào lúc đói thấp hơn sau khi ăn cơm
b. Sai. Khi ăn cơm, nhai kĩ cơm sẽ có vị ngọt do tinh bột bị thủy phân thành đường
c. Đúng. Gạo lứt có chỉ số đường huyết (GI) thấp hơn gạo trắng, nên người bị bệnh tiểu đường, thừa cân, béo phì nên sử dụng gạo lứt tốt hơn gạo trắng
d. Đúng. Trong cơ thể người, sau khi thủy phân tinh bột tạo thành glucose được sử dụng để cung cấp năng lượng cho tế bào
Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè).
Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2.
Isopropyl formate là ester không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở.
Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%.
Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid.
Công thức của isopropyl formate là HCOOCH(CH3)2.
Isopropyl formate là ester không no (có 1C=C), đơn chức, mạch hở.
Phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 37,5%.
Isopropyl formate được điều chế từ propyl alcohol và formic acid.
Dựa vào cấu tạo của ester.
a. Đúng
b. sai, isopropyl formate là ester no, đơn chức, mạch hở.
c. sai, phần trăm khối lượng oxygen trong isopropyl formate là 36,36%.
d. sai, isopropyl formate được điều chế từ isopropyl alcohol và formic acid.
Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp điển hình là các muối: CH3[CH2]10CH2OSO3Na (1) hoặc CH3[CH2]11 – C6H4 – SO3Na (2).
Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ paraffin dầu mỏ theo sơ đồ như sau: Dầu mỏ [R – SO3H; R – OSO3H] [R – SO3Na; R – OSO3Na].
Phần ưa nước trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp (1) và (2) là: –SO3Na và –OSO3Na.
Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp và dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca2+ và Mg2+. Giá thành thấp.
Các chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon phân nhánh hoặc chứa vòng benzene ít gây ô nhiễm môi trường do chúng bị vi sinh vật phân hủy.
Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ paraffin dầu mỏ theo sơ đồ như sau: Dầu mỏ [R – SO3H; R – OSO3H] [R – SO3Na; R – OSO3Na].
Phần ưa nước trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp (1) và (2) là: –SO3Na và –OSO3Na.
Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp và dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca2+ và Mg2+. Giá thành thấp.
Các chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon phân nhánh hoặc chứa vòng benzene ít gây ô nhiễm môi trường do chúng bị vi sinh vật phân hủy.
Dựa vào ưu nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp
a. Đúng.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai vì Chất giặt rửa tổng hợp khó phân hủy sinh học
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
Khối lượng cellulose là: 1,62.50% = 0,81 tấn
V C2H5OH = \(\frac{m}{D} = \frac{{0,{{276.10}^6}}}{{0,8}} = 345000mL\)
Thể tích xăng sinh học E5 là: 345000 : 5% .10-3 = 6900L
Đáp án 6900
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
3.n glycerol = n KOH → n glycerol = 0,12 : 3 = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m chất béo + m KOH = m muối + m glycerol
\( \to \)m muối = 34,48 + 0,12.56 – 0,04.92 = 37,52g
Khối lượng xà phòng sản xuất là: 37,52 : 80% = 46,9g
Đáp án 46,9
Dựa vào cấu tạo của ester.
MX = 3,125 . 32 = 100amu
Ester không no mạch hở và thu được aldehyde \( \to \) CnH2n-2O2
Ta có: n = 5 \( \to \)Công thức phân tử là: C5H8O2.
Các đồng phân X thoả mãn là:
HCOOCH=CH-CH2-CH3
HCOOCH=C(CH3)CH3
CH3COOCH=CH-CH3
C2H5COOCH=CH2
Đáp án 4
Dựa vào tính chất hóa học của glucose.
n Ag = 21,6 : 108 = 0,2 mol \( \to \)n Glucose = 0,1 mol
\( \to \)CM glucose = 0,1 : 0,1 = 1M
Đáp án 1
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Cho các chất có công thức như sau:
Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.