Đề thi học kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 2
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Ester no đơn chức, mạch hở có CTPT là:
Đề bài
Ester no đơn chức, mạch hở có CTPT là:
-
A.
CnH2nO2 (n≥1)
-
B.
CnH2nO (n≥2)
-
C.
CnH2nO2 (n≥2)
-
D.
CnH2nO (n≥1)
Muối nào sau đây có thể là xà phòng:
-
A.
CH3COONa
-
B.
CH3[CH2]14SO3Na
-
C.
CH3[CH2]15COONa
-
D.
CH3[CH2]4COONa
Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt glucose và fructose:
-
A.
nước bromine
-
B.
Thuốc thử Tollens
-
C.
Cu(OH)2/OH-, to
-
D.
Cu(OH)2/OH-, to thường
Carbohydrate nào sau đây không chứa liên kết glycoside trong phân tử
-
A.
Maltose
-
B.
Tinh bột
-
C.
Fructose
-
D.
Saccharose
Phát biểu nào sau đây về amino acid là không đúng?
-
A.
Trong dung dịch, amino acid tồn tại ở dạng ion lượng cực và ion của amino acid đó.
-
B.
Tất cả amino acid đều có tính lưỡng tính
-
C.
Tất cả amino acid đều không làm quỳ tím đổi màu
-
D.
Tất cả amino acid cấu tạo nên peptide và protein đều là a-amino acid
Nhỏ vài giọt lòng trắng trứng vào cốc chứa 30ml nước. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng gì xảy ra trong cốc.
-
A.
Nước thăng hoa
-
B.
Đông tụ protein
-
C.
Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
-
D.
Đông đặc protein
Polystyrene – PS (được điều chế bằng cách trùng hợp styrene) thường được dùng để sản xuất vỏ của các dụng cụ điện tử như ti vi, tủ lạnh, điều hòa… Lý do styrene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo PS vì :
-
A.
Styrene có chứa liên kết đôi trong phân tử
-
B.
Styren có chứa vòng benzene trong phân tử
-
C.
Styrene có chứa 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
-
D.
Styren là hydrocarbon thơm
Phương pháp nào sau đây không phải là cách hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường.
-
A.
Sử dụng đồ dẻo bền để dùng được lâu hơn
-
B.
Tái sử dụng đồ nhựa, tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.
-
C.
Hạn chế sử dụng nhựa tái chế
-
D.
Sử dụng các loại polymer có khả năng phân hủy sinh học cho các đồ nhựa dùng 1 lần.
Trường hợp nào sau đây không có hiện tượng xảy ra:
-
A.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch methyl amine
-
B.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch aniline
-
C.
Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch ammonia
-
D.
Nhỏ vài giọt nước bromine vào dung dịch aniline.
Vì sao có thể dùng mỡ động vật để sản xuất xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa?
-
A.
Vì mỡ động vật chứa nhiều chất tẩy rửa
-
B.
Vì mỡ động vật có nhiều dưỡng chất tốt cho da
-
C.
Vì mỡ động vật chứa chất béo có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo xà phòng
-
D.
Vì mỡ động vật chứa gốc acid no.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Nên dùng xà phòng cho nước cứng
-
B.
Không thể dùng chất giặt rửa tự nhiên cho nước cứng
-
C.
Không thể dùng chất giặt rửa tổng hợp cho nước cứng
-
D.
Dùng xà phòng thay thế các chất giặt rửa tổng hợp góp phần bảo vệ môi trường.
Khi cây quang hợp sẽ lấy khí X và thải ra khí Y. X và Y lần lượt là:
-
A.
carbonic và nitrogen
-
B.
carbonic và oxygen
-
C.
oxygen và carbonic
-
D.
oxygen và nitrogen
C6H5-NH2 là amin ở thể lỏng, ít tan trong nước. Tên nào sau đây không phải là tên của C6H5-NH2.
-
A.
benzyl amine
-
B.
benzene amine
-
C.
phenyl amine
-
D.
aniline
Cho các polymer sau: thủy tinh hữu cơ, poly styrene, tơ nylon-6,6, PVC. Có bao nhiêu polimer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Vinyl acetate là một ester có CTPT là CH3COOCH=CH2. Phát biểu nào sau đây về vinyl acetate là không đúng?
-
A.
Là ester không no, có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở
-
B.
Có CTPT là C4H6O2
-
C.
Có thể trùng hợp tạo polymer
-
D.
Là đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là :
(1) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau
(2) Có thể phân biệt tinh bột với các carbohydrate khác bằng dung dịch I2
(3) Có thể phân biệt glucose và cellulose bằng Cu(OH)2/OH-, nhiệt độ thường.
(4) Khi đốt cháy glucose thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Khói thuốc lá và thuốc lá có chứa một loại amine có thể tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hô hấp gây hại cho sức khỏe con người. Tên của amine đó là
-
A.
Methyl amine
-
B.
aniline
-
C.
Nicotine
-
D.
alanine
Có các chất hữu cơ sau: triolein, cellulose, peptide, methyl acetate, fructose, protein.
Có bao nhiêu tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Cho cấu trúc của Bradykinin sau:
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.
Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới:
a. Thí nghiệm trên biểu diễn tính điện ly của amino acid.
b. Vệt được đánh dấu (1) là Lysine.
c. Vệt được đánh dấu (3) là Glu
d. Vệt được đánh dấu (2) là Ala.
Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, Một nhóm học sinh dự đoán " pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao". Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:
Buớc 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH bằng 5 .
Buớc 2: Thêm tiếp dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.
Buớc 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.
Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9
Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên:
a. Ở Bước 3 , nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.
b. Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.
c. Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.
d. Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.
Sản phẩm tơ Sorana được điều chế từ poly(trimethylene terephthalate). Tơ này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đệt đặc biệt để sản xuất các loại đồ bơi.
a. Sorana được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp terephthalic acid và propane – 1,3 – diol.
b. Công thức cấu tạo của poly(trimethylene terephthalate) là:
c. Loại tơ này bền trong cả môi trường acid và base.
d. 1 trong 2 monomer có phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Cao su chloroprene có thể tổng hợp từ acetylene theo sơ đồ:
Acetylene → vinyl acetylene → chloroprene → cao su chloroprene
Cần bao nhiêu tấn chloroprene để sản xuất 1 tấn cao su chloroprene? Giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp là 80%.
Đáp án:
Đáp án:
Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?
Đáp án:
D.E.P là dạng thuốc mỡ trị ghẻ không kê đơn chứa thành phần chính là hoạt chất diethyl phthalate (hàm lượng 9,5g/10g kem), thường dùng trong những trường hợp cần điều trị ghẻ ngứa, ghẻ nước và những tình trạng nhiễm trùng da khác. Diethyl phthalate có thể được điều chế bằng phản ứng ester hóa từ ethanol (C2H5OH) và phthalic acid (HOOC-C6H4-COOH). Để sản xuất một triệu tuýp thuốc D.E.P có khối lượng 10 g kem cần tối thiểu m tấn phthalic acid. Biết hiệu suất của phản ứng ester hóa tính theo phthalic acid là 60%. Giá trị của m là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Đáp án:
Lời giải và đáp án
Ester no đơn chức, mạch hở có CTPT là:
-
A.
CnH2nO2 (n≥1)
-
B.
CnH2nO (n≥2)
-
C.
CnH2nO2 (n≥2)
-
D.
CnH2nO (n≥1)
Đáp án : C
Dựa vào công thức phân tử của ester.
Ester no đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: CnH2nO2 (n≥2)
Đáp án C
Muối nào sau đây có thể là xà phòng:
-
A.
CH3COONa
-
B.
CH3[CH2]14SO3Na
-
C.
CH3[CH2]15COONa
-
D.
CH3[CH2]4COONa
Đáp án : C
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
CH3[CH2]15COONa có thể là xà phòng.
Đáp án C
Có thể dùng hóa chất nào sau đây để phân biệt glucose và fructose:
-
A.
nước bromine
-
B.
Thuốc thử Tollens
-
C.
Cu(OH)2/OH-, to
-
D.
Cu(OH)2/OH-, to thường
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.
Dùng nước bromine có thể phân biệt glucose và fructose, vì chỉ có glucose làm mất màu dung dịch Br2.
Đáp án A
Carbohydrate nào sau đây không chứa liên kết glycoside trong phân tử
-
A.
Maltose
-
B.
Tinh bột
-
C.
Fructose
-
D.
Saccharose
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.
Fructose là monosaccharide nên không chứa liên kết glycoside.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây về amino acid là không đúng?
-
A.
Trong dung dịch, amino acid tồn tại ở dạng ion lượng cực và ion của amino acid đó.
-
B.
Tất cả amino acid đều có tính lưỡng tính
-
C.
Tất cả amino acid đều không làm quỳ tím đổi màu
-
D.
Tất cả amino acid cấu tạo nên peptide và protein đều là a-amino acid
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của amino acid.
C sai vì glutamic acid hoặc lysine có thể làm đổi màu quỳ tím.
Đáp án C
Nhỏ vài giọt lòng trắng trứng vào cốc chứa 30ml nước. Đun nóng cốc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiện tượng gì xảy ra trong cốc.
-
A.
Nước thăng hoa
-
B.
Đông tụ protein
-
C.
Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
-
D.
Đông đặc protein
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của protein.
Lòng trắng trứng là protein có thể bị đông tụ khi đun nóng.
Đáp án B
Polystyrene – PS (được điều chế bằng cách trùng hợp styrene) thường được dùng để sản xuất vỏ của các dụng cụ điện tử như ti vi, tủ lạnh, điều hòa… Lý do styrene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo PS vì :
-
A.
Styrene có chứa liên kết đôi trong phân tử
-
B.
Styren có chứa vòng benzene trong phân tử
-
C.
Styrene có chứa 2 nhóm chức có khả năng phản ứng
-
D.
Styren là hydrocarbon thơm
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của polymer.
Styrene có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo PS vì styrene có chứa liên kết đôi trong phân tử (C6H5 – CH = CH2)
Đáp án A
Phương pháp nào sau đây không phải là cách hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường.
-
A.
Sử dụng đồ dẻo bền để dùng được lâu hơn
-
B.
Tái sử dụng đồ nhựa, tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác.
-
C.
Hạn chế sử dụng nhựa tái chế
-
D.
Sử dụng các loại polymer có khả năng phân hủy sinh học cho các đồ nhựa dùng 1 lần.
Đáp án : B
Dựa vào cách sử dụng chất dẻo.
Tái chế sử dụng đồ nhựa, tận dụng chúng cho mục đích phù hợp khác có thể làm hạn chế xả thải chất dẻo độc hại ra môi trường.
Đáp án B
Trường hợp nào sau đây không có hiện tượng xảy ra:
-
A.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch methyl amine
-
B.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch aniline
-
C.
Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch ammonia
-
D.
Nhỏ vài giọt nước bromine vào dung dịch aniline.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Aniline không làm đổi màu quỳ tím nên không có hiện tượng xảy ra.
Đáp án B
Vì sao có thể dùng mỡ động vật để sản xuất xà phòng bằng phản ứng xà phòng hóa?
-
A.
Vì mỡ động vật chứa nhiều chất tẩy rửa
-
B.
Vì mỡ động vật có nhiều dưỡng chất tốt cho da
-
C.
Vì mỡ động vật chứa chất béo có khả năng tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo xà phòng
-
D.
Vì mỡ động vật chứa gốc acid no.
Đáp án : C
Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.
Vì mỡ động vật có chứa chất béo có thể tham gia phản ứng xà phòng hóa.
Đáp án C
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Nên dùng xà phòng cho nước cứng
-
B.
Không thể dùng chất giặt rửa tự nhiên cho nước cứng
-
C.
Không thể dùng chất giặt rửa tổng hợp cho nước cứng
-
D.
Dùng xà phòng thay thế các chất giặt rửa tổng hợp góp phần bảo vệ môi trường.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất giặt rửa của xà phòng.
D đúng, vì xà phòng dễ phân hủy hơn chất giặt rửa tổng hợp.
Đáp án D
Khi cây quang hợp sẽ lấy khí X và thải ra khí Y. X và Y lần lượt là:
-
A.
carbonic và nitrogen
-
B.
carbonic và oxygen
-
C.
oxygen và carbonic
-
D.
oxygen và nitrogen
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của tinh bột
Khi quang hợp, cây lấy khí carbon dioxide (X) và thải ra khí oxygen (Y)
Đáp án B
C6H5-NH2 là amin ở thể lỏng, ít tan trong nước. Tên nào sau đây không phải là tên của C6H5-NH2.
-
A.
benzyl amine
-
B.
benzene amine
-
C.
phenyl amine
-
D.
aniline
Đáp án : A
Dựa vào tính chất của amine.
C6H5 – NH2 có tên aniline hoặc phenyl amine hoặc benzene amine
Đáp án A
Cho các polymer sau: thủy tinh hữu cơ, poly styrene, tơ nylon-6,6, PVC. Có bao nhiêu polimer được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng điều chế polymer.
Tơ nylon – 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Đáp án A
Vinyl acetate là một ester có CTPT là CH3COOCH=CH2. Phát biểu nào sau đây về vinyl acetate là không đúng?
-
A.
Là ester không no, có 1 liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở
-
B.
Có CTPT là C4H6O2
-
C.
Có thể trùng hợp tạo polymer
-
D.
Là đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của ester
D sai, vì CH2 = CHCOOCH3 là đồng phân của vinyl acetate.
Đáp án D
Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là :
(1) Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau
(2) Có thể phân biệt tinh bột với các carbohydrate khác bằng dung dịch I2
(3) Có thể phân biệt glucose và cellulose bằng Cu(OH)2/OH-, nhiệt độ thường.
(4) Khi đốt cháy glucose thu được số mol CO2 bằng số mol H2O và bằng số mol O2 đã tham gia phản ứng.
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào tính chất của carbohydrate.
1. sai, tinh bột và cellulose chỉ có công thức tổng quát giống nhau.
2. đúng
3. sai, glucose và cellulose đều có phản ứng tạo phức xanh làm với Cu(OH)2/OH-, nhiệt độ thường.
4. đúng
Khói thuốc lá và thuốc lá có chứa một loại amine có thể tác động trực tiếp lên não, thần kinh, tim mạch, hô hấp gây hại cho sức khỏe con người. Tên của amine đó là
-
A.
Methyl amine
-
B.
aniline
-
C.
Nicotine
-
D.
alanine
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của amine.
Nicotine là amine có trong khói thuốc lá.
Đáp án C
Có các chất hữu cơ sau: triolein, cellulose, peptide, methyl acetate, fructose, protein.
Có bao nhiêu tham gia phản ứng thủy phân?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của peptide.
Các chất có tham gia phản ứng thủy phân: triolein, cellulose, peptide, methyl acetate, protein.
Đáp án A
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch máu và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Cho cấu trúc của Bradykinin sau:
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.
a. Bradykinin thuộc loại oligopeptide.
b. Có 11 đơn vị amino acid cấu tạo nên
c. Có 10 liên kết peptide trong phân tử
d. Có 1 phân tử glycine tham gia tạo Bradykinin.
Dựa vào cấu trúc của Bradykinin.
a. đúng, vì Bradykinin có 8 liên kết CO – NH nên thuộc loại oligopeptide.
b. sai, có 9 đơn vị amino acid cấu tạo nên.
c. sai, có 8 liên kết peptide trong phân tử
d. đúng, các amino acid khác nhau tạo nên Bradykinin là arginỉne, proline, glycine, phenylalanine, serine.
Một thí nghiệm được mô tả như hình bên dưới:
a. Thí nghiệm trên biểu diễn tính điện ly của amino acid.
b. Vệt được đánh dấu (1) là Lysine.
c. Vệt được đánh dấu (3) là Glu
d. Vệt được đánh dấu (2) là Ala.
a. Thí nghiệm trên biểu diễn tính điện ly của amino acid.
b. Vệt được đánh dấu (1) là Lysine.
c. Vệt được đánh dấu (3) là Glu
d. Vệt được đánh dấu (2) là Ala.
Dựa vào tính điện di của amino acid.
a. sai, thí nghiệm trên biểu diễn tính điện di của amino acid.
b. đúng
c. đúng
d. đúng
Enzyme amylase là một protein có khả năng xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột. Hoạt tính xúc tác của enzyme càng cao thì phản ứng thủy phân tinh bột diễn ra càng nhanh. Hoạt tính xúc tác của enzyme phụ thuộc vào các yếu tố như nhiệt độ, Một nhóm học sinh dự đoán " pH càng tăng thì hoạt tính xúc tác của enzyme amylase càng cao". Từ đó, học sinh tiến hành thí nghiệm ở nhiệt độ không đổi nhưng thay đổi pH của môi trường để kiểm tra dự đoán trên như sau:
Buớc 1: Thêm 2,0 mL dung dịch một loại enzyme amylase vào một ống nghiệm chứa 5,0 mL dung dịch có vai trò duy trì ổn định pH bằng 5 .
Buớc 2: Thêm tiếp dung dịch tinh bột vào ống nghiệm trên, lắc đều.
Buớc 3: Sau khoảng mỗi 10 giây, dùng ống hút lấy 1-2 giọt hỗn hợp phản ứng trong ống nghiệm và cho vào đĩa sứ chứa sẵn dung dịch iodine, quan sát để từ đó xác định thời gian tinh bột thủy phân hết.
Lặp lại thí nghiệm theo ba bước trên, chỉ thay đổi pH dung dịch trong Bước 1 lần lượt là 6; 7; 8; 9
Nhóm học sinh ghi lại kết quả thời gian (giây) mà tinh bột thủy phân hết trong môi trường pH = 5; 6; 7; 8; 9 và vẽ đồ thị như hình bên:
a. Ở Bước 3 , nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.
b. Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.
c. Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.
d. Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.
a. Ở Bước 3 , nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột thủy phân hết.
b. Theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8.
c. Ở các giá trị pH nghiên cứu, hoạt tính xúc tác của enzyme amylase cao nhất tại pH = 7.
d. Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase tăng khi pH tăng.
Dựa vào lí thuyết về tinh bột kết hợp dữ liệu đoạn văn.
a. sai, vì ở bước 3 nếu dung dịch iodine chuyển sang màu xanh tím nghĩa là tinh bột chưa bị thủy phân hết.
b. sai, vì theo số liệu thu được, phản ứng thủy phân tinh bột ở pH = 9 diễn ra chậm hơn ở pH = 8 do thời gian tinh bột thủy phân ở pH = 9 lớn hơn ở pH = 8.
c. đúng, vì thời gian phản ứng thủy phân tinh bột hết là nhỏ nhất trong các môi trường pH.
d. sai, vì từ kết quả thí nghiệm, kết luận được hoạt tính xúc tác của enzyme amylase phụ thuộc vào pH môi trường.
Sản phẩm tơ Sorana được điều chế từ poly(trimethylene terephthalate). Tơ này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp đệt đặc biệt để sản xuất các loại đồ bơi.
a. Sorana được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp terephthalic acid và propane – 1,3 – diol.
b. Công thức cấu tạo của poly(trimethylene terephthalate) là:
c. Loại tơ này bền trong cả môi trường acid và base.
d. 1 trong 2 monomer có phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
a. Sorana được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp terephthalic acid và propane – 1,3 – diol.
b. Công thức cấu tạo của poly(trimethylene terephthalate) là:
c. Loại tơ này bền trong cả môi trường acid và base.
d. 1 trong 2 monomer có phản ứng hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Dựa vào công thức của tơ.
a. sai, sorana được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng.
b. đúng
c. sai, loại tơ này không bền trong môi trường kiềm vì polymer chế tạo tơ này chứa liên kết ester, dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
d. đúng.
Cao su chloroprene có thể tổng hợp từ acetylene theo sơ đồ:
Acetylene → vinyl acetylene → chloroprene → cao su chloroprene
Cần bao nhiêu tấn chloroprene để sản xuất 1 tấn cao su chloroprene? Giả sử hiệu suất phản ứng trùng hợp là 80%.
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào sơ đồ điều chế cao su chloroprene.
Acetylene → vinyl acetylene → nchloroprene → cao su chloroprene
Khối lượng chloroprene = 1,25 tấn
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
T là CH3COOC2H5 có phân tử khối bằng 88 amu.
Có tổng số bao nhiêu đồng phân cấu tạo amine bậc 1 và bậc 2 ứng với công thức phân tử C4H11N?
Đáp án:
Đáp án:
C4H11N có các đồng phân cấu tạo là:
Amine bậc 1:
Amine bậc 2:
D.E.P là dạng thuốc mỡ trị ghẻ không kê đơn chứa thành phần chính là hoạt chất diethyl phthalate (hàm lượng 9,5g/10g kem), thường dùng trong những trường hợp cần điều trị ghẻ ngứa, ghẻ nước và những tình trạng nhiễm trùng da khác. Diethyl phthalate có thể được điều chế bằng phản ứng ester hóa từ ethanol (C2H5OH) và phthalic acid (HOOC-C6H4-COOH). Để sản xuất một triệu tuýp thuốc D.E.P có khối lượng 10 g kem cần tối thiểu m tấn phthalic acid. Biết hiệu suất của phản ứng ester hóa tính theo phthalic acid là 60%. Giá trị của m là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Đáp án:
Đáp án:
Dựa vào phản ứng ester hóa.
Khối lượng diethyl phthalate có trong 1 triệu tuýp thuốc D.E.P là: 106.9,5 = 9500000g
Khối lượng phtalic aicd là: \(\frac{{9500000.166}}{{222}}:60\% = 11839339,34g = 11,84\)tấn
Công thức của metyl acetate
Amine CH3 – CH2 – NH – CH3 có tên gọi và bậc là
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn không màu?
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH
Chương 1. Ester - Lipid