Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 6
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần I. Trắc nghiệm
Đề bài
Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía ?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chưng cất.
-
C.
Sắc kí.
-
D.
Chiết.
-
A.
X là saccharose.
-
B.
X không có tính khử.
-
C.
X được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.
-
D.
X được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Nhận xét nào sau đây không đúng về xà phòng ?
-
A.
Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo.
-
B.
Nước quả bồ kết, bồ hòn không có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.
-
C.
Cơ chế giặt rửa của xà phòng tương tự như chất giặt rửa tổng hợp.
-
D.
Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.
Công thức của ethyl ethanoate là :
-
A.
C2H5COOCH3.
-
B.
C2H5COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
CH3COOC2H5.
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng :
-
A.
xà phòng hoá.
-
B.
ester hoá.
-
C.
thủy phân.
-
D.
trùng hợp.
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
-
A.
Glucose.
-
B.
Maltose.
-
C.
Cellulose.
-
D.
Fructose.
Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 gam butanoic acid và 4,8 gam methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:
-
A.
15,300.
-
B.
11,475.
-
C.
24,586.
-
D.
18,765.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của:
-
A.
acid béo.
-
B.
phenol.
-
C.
acid vô cơ.
-
D.
acetic acid.
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất Z là:
-
A.
glucose.
-
B.
ethanol.
-
C.
acetic acid.
-
D.
saccharose.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate ?
-
A.
Công thức phân tử glucose là C6H12O6.
-
B.
Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer.
-
C.
Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
-
D.
Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết.
Phát biểu nào không đúng về chất béo?
-
A.
Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước.
-
B.
Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
-
C.
Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
-
D.
Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng.
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.
(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Fructose có nhiều trong mật ong.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
4.
Thực hiện thí nghiệm theo các bước :
Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Để nguội, lấy 1mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm.
Bước 3: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều.
Bước 4: Đun nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.
Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m. Làm tròn kết quả đến phần trăm.
Để thu được 23 lít rượu 30°, cần lên men a kg gạo tẻ (chứa 75% tinh bột) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Xác định giá trị của a. Làm tròn kết quả đến phần chục
Thủy phân ester có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường acid thu được formic acid và một alcohol Y. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y bằng bao nhiêu?
Độ tan trong nước của glucose ở 25°C là 91 gam trong 100 gam nước và ở 50°C là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50°C xuống 25°C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Làm tròn kết quả đến phần chục.
Lời giải và đáp án
Trong công nghiệp sản xuất đường saccharose, người ta sử dụng phương pháp nào để tách saccharose ra khỏi dung dịch nước mía ?
-
A.
Kết tinh.
-
B.
Chưng cất.
-
C.
Sắc kí.
-
D.
Chiết.
Đáp án : A
Dựa vào phương pháp điều chế saccharose.
Để tách saccharose ra khỏi nước mía có thể dùng phương pháp kết tinh.
-
A.
X là saccharose.
-
B.
X không có tính khử.
-
C.
X được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.
-
D.
X được cấu tạo từ 1 đơn vị α-glucose và 1 đơn vị β-fructose qua liên kết α-1,4-glycoside.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.
X là maltose được gọi là đường mạch nha được sản xuất từ ngũ cốc.
Nhận xét nào sau đây không đúng về xà phòng ?
-
A.
Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” dài kị nước là những gốc hydrocarbon của acid béo.
-
B.
Nước quả bồ kết, bồ hòn không có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.
-
C.
Cơ chế giặt rửa của xà phòng tương tự như chất giặt rửa tổng hợp.
-
D.
Mỗi phân tử xà phòng có một “phần” ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của xà phòng.
B sai vì nước quả bồ kết bồ hòn có tác dụng giặt rửa giống xà phòng.
Công thức của ethyl ethanoate là :
-
A.
C2H5COOCH3.
-
B.
C2H5COOC2H5.
-
C.
CH3COOCH3.
-
D.
CH3COOC2H5.
Đáp án : B
Dựa vào tên gọi của ester.
Công thức của ethyl ethanoate là: C2H5COOC2H5.
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng :
-
A.
xà phòng hoá.
-
B.
ester hoá.
-
C.
thủy phân.
-
D.
trùng hợp.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điều chế ester.
Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng: ester hoá.
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
-
A.
Glucose.
-
B.
Maltose.
-
C.
Cellulose.
-
D.
Fructose.
Đáp án : C
Dựa vào phân loại carbohydrate.
Cellulose thuộc loại polysaccharide.
Methyl butanoate là một ester có mùi táo. Khi đun nóng hỗn hợp 17,6 gam butanoic acid và 4,8 gam methyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam methyl butanoate. Biết hiệu suất phản ứng đạt 75%. Giá trị của m là:
-
A.
15,300.
-
B.
11,475.
-
C.
24,586.
-
D.
18,765.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điều chế ester.
n butanoic acid = 17,6 : 88 = 0,2 mol
n methyl alcohol = 4,8 : 32 = 0,15 mol
n methyl butanoate = 0,15.75% = 0,1125 mol.
m methyl butanoate = 0,1125.102 = 11,475g.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của:
-
A.
acid béo.
-
B.
phenol.
-
C.
acid vô cơ.
-
D.
acetic acid.
Đáp án : A
Dựa vào khái niệm của xà phòng.
Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của acid béo.
Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất Z phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất Z là:
-
A.
glucose.
-
B.
ethanol.
-
C.
acetic acid.
-
D.
saccharose.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của glucose.
Chất Z là glucose.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về carbohydrate ?
-
A.
Công thức phân tử glucose là C6H12O6.
-
B.
Cellulose không tan trong nước, nhưng tan tốt trong dung dịch Schweizer.
-
C.
Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
-
D.
Sợi bông là cellulose gần như tinh khiết.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.
C sai, tinh bột và cellulose không phải đồng phân của nhau.
Phát biểu nào không đúng về chất béo?
-
A.
Chất béo không tan trong nước và nặng hơn nước.
-
B.
Chất béo là triester của acid béo với glycerol.
-
C.
Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.
-
D.
Hydrogen hóa chất béo lỏng thu được chất béo rắn. Điều này thuận lợi cho vận chuyển, bảo quản và làm nguyên liệu sản xuất bơ nhân tạo, xà phòng.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.
A sai, chất béo nhẹ hơn nước.
Cho các phát biểu sau đây:
(a) Glucose được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(b) Chất béo là diester của glycerol với acid béo.
(c) Phân tử amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(e) Fructose có nhiều trong mật ong.
(f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
Số phát biểu đúng là
-
A.
5.
-
B.
6.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
a) đúng
b) sai, chất béo là triester của glycerol với acid béo.
c) đúng
d) sai, triolein ở trạng thái lỏng
e) đúng
f) đúng
Dựa vào cấu tạo của chất X.
a) Sai, X chứa nhiều gốc acid béo omega – 6.
b) đúng
c) đúng
d) đúng
Thực hiện thí nghiệm theo các bước :
Bước 1: Cho vào ống nghiệm (1) một nhúm bông nhỏ và khoảng 2mL dung dịch H2SO4 70%. Khuấy đều rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng, thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ, cho đến khi thu được dung dịch đồng nhất.
Bước 2: Để nguội, lấy 1mL dung dịch trong ống (1) cho vào ống nghiệm (2). Cho từ từ dung dịch NaOH vào ống nghiệm (2) đến khi môi trường có tính kiềm.
Bước 3: Cho tiếp 5 giọt dung dịch CuSO4 5%. Lắc đều.
Bước 4: Đun nhẹ dung dịch trong ống nghiệm.
Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.
a) đúng
b) sai, xuất hiện phức xanh lam sau bước 3.
c) đúng
d) sai, nếu thay bằng hỗn hợp acid xảy ra phản ứng nitrate hoá của cellulose.
Để sản xuất m tấn xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m. Làm tròn kết quả đến phần trăm.
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.
n NaOH = 150 : 40 = 3,75 k.mol
n glycerol = 3,75 : 3 = 1,25 k.mol.
Bảo toàn khối lượng ta có: m chất béo + m NaOH = m muối + m C3H5(OH)3
→ m muối = 1000 + 150 – 1,25.92 = 1035 kg.
Khối lượng của xà phòng = 1035 : 75% .10-3 = 1,38 tấn.
Để thu được 23 lít rượu 30°, cần lên men a kg gạo tẻ (chứa 75% tinh bột) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Xác định giá trị của a. Làm tròn kết quả đến phần chục
Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.
Thể tích ethanol có trong rượu là: 23.30% = 6,9 lít.
Khối lượng ethanol là: 6,9.0,8.1000 = 5520g.
n ethanol = 5520 : 46 = 120 mol.
n tinh bột = 120.2 : 80% = 300 mol.
Khối lượng gạo tẻ cần dùng là: 300.162 : 75%.10-3 = 64,8kg.
Thủy phân ester có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường acid thu được formic acid và một alcohol Y. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Y bằng bao nhiêu?
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Khi thuỷ phân ester thu được HCOOH và C3H7OH.
Tổng số nguyên tử trong Y là 12.
Độ tan trong nước của glucose ở 25°C là 91 gam trong 100 gam nước và ở 50°C là 244 gam trong 100 gam nước. Khối lượng glucose kết tinh thu được khi làm lạnh 172 gam dung dịch glucose bão hòa ở 50°C xuống 25°C là bao nhiêu? Giả thiết khi làm lạnh, sự bay hơi nước xảy ra không đáng kể. Làm tròn kết quả đến phần chục.
Dựa vào tính chất hoá học của glucose.
mC6H12O6 kết tinh = x
mC6H12O6 ban đầu = 172.244/(100 + 244) = x + (172 – x).91/(100 + 91)
→ x = 76,5 gam
Dựa vào ứng dụng của chất béo.
Số gam chất béo cần dùng cho một ngày là: 2470 : 9 : 30% = 915g.
Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.
Hàm lượng tinh bột trong gạo là: 400.81% = 324g
n tinh bột = 324 : 162 = 2 mol
n glucose = 2.90% = 1,8 mol.
Năng lượng giải phóng khi oxi hoá glucose là: 1,8.2880 = 5184 kJ.
Giá trị của x là: 2000 - $\dfrac{5184.10^{3}}{4184} = 761$calori/ngày
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm
Cho các chất có công thức như sau:
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.


