Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 1
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.
Đề bài
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
-
A.
C17H35COOC3H5
-
B.
(C17H33COO)2C2H4
-
C.
(C15H31COO)3C3H5.
-
D.
CH3COOC6H5.
Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
-
A.
Ethyl acetate.
-
B.
Methyl acetate.
-
C.
Ethyl formate.
-
D.
Methyl formate.
Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
-
A.
(2), (4), (1), (3).
-
B.
(3), (1), (4), (2).
-
C.
(1), (2), (3), (4).
-
D.
(2), (4), (3), (1).
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
-
A.
Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn
-
B.
Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực
-
C.
Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác tạo thành chất béo rắn
-
D.
Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết
-
A.
α- 1,2 – glycoside.
-
B.
α- 1,4 – glycoside.
-
C.
α- 1,6 – glycoside.
-
D.
β - 1,4 – glycoside.
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
-
A.
Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
-
B.
Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm
-
C.
Đều làm mất màu nước bromine
-
D.
Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
-
A.
C12H22O11.
-
B.
C2H4O2.
-
C.
(C6H10O5)n.
-
D.
C6H12O6.
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
HCOOCH3
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
C2H5COOH
Cellulose trinitrate được dùng làm
-
A.
Xà phòng
-
B.
thuốc súng
-
C.
mì chính
-
D.
cao su
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là
-
A.
54
-
B.
57
-
C.
18
-
D.
17
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
-
A.
43,68
-
B.
49,92
-
C.
55,44
-
D.
54,72
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
-
B.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.
-
C.
Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.
-
D.
Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng.
Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
135,0
-
B.
67,5
-
C.
84,4
-
D.
216,0
Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng ester thu được là
-
A.
3,52 gam.
-
B.
7,04 gam
-
C.
14,08 gam.
-
D.
10,56 gam
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là
-
A.
200,8.
-
B.
183,6.
-
C.
211,6.
-
D.
193,2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.
(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
-
A.
3,67 tấn.
-
B.
2,97 tấn.
-
C.
1,10 tấn.
-
D.
2,00 tấn
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH(CH3)2.
-
B.
CH3CH2COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
HCOOCH2CH2CH3.
Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.
Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:
CH3CH2CH2COOCH3.
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.
Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.
Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)
Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Lời giải và đáp án
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất béo?
-
A.
C17H35COOC3H5
-
B.
(C17H33COO)2C2H4
-
C.
(C15H31COO)3C3H5.
-
D.
CH3COOC6H5.
Đáp án : C
Dựa vào khái niệm của chất béo.
Chất béo là triester của glycerol: (C15H31COO)3C3H5.
Đáp án C
Người ta tổng hợp được hợp chất X có mùi thơm, có công thức CH3COOCH3. Tên gọi của X là
-
A.
Ethyl acetate.
-
B.
Methyl acetate.
-
C.
Ethyl formate.
-
D.
Methyl formate.
Đáp án : B
Dựa vào danh pháp của ester.
CH3COOCH3: methyl acetate.
Đáp án B
Cho các ester có công thức như sau:
C2H5COOCH3 (1) CH3CH2CH2COOC2H5 (2)
CH3COOCH3 (3) C2H5COOC2H5 (4)
Sắp xếp các ester trên theo thứ tự tăng dần độ tan trong nước.
-
A.
(2), (4), (1), (3).
-
B.
(3), (1), (4), (2).
-
C.
(1), (2), (3), (4).
-
D.
(2), (4), (3), (1).
Đáp án : A
Dựa vào tính chất vật lí của ester.
Các ester càng có nhiều nguyên tử carbon thì độ tan trong nước càng giảm
(2), (4), (1), (3)
Đáp án A
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật, là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật. Nhận xét nào không đúng về chất béo.
-
A.
Ở nhiệt độ thường, chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn
-
B.
Các chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước và các dung môi hữu cơ kém phân cực
-
C.
Các chất béo chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với oxygen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác tạo thành chất béo rắn
-
D.
Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo
B. Không đúng. Vì chất béo không tan trong nước.
Đáp án B
Saccharose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết
-
A.
α- 1,2 – glycoside.
-
B.
α- 1,4 – glycoside.
-
C.
α- 1,6 – glycoside.
-
D.
β - 1,4 – glycoside.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của saccharose.
Saccharose cấu tạo từ một đơn vị α - glucose và một đơn vị β - fructose qua liên kết α- 1,2 – glycoside.
Đáp án A
Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
-
A.
Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
-
B.
Đều tạo được kết tủa đỏ gạch Cu2O khi tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm
-
C.
Đều làm mất màu nước bromine
-
D.
Đều xảy ra phản ứng tráng bạc khi tác dụng với thuốc thử Tollens.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của glucose và fructose.
C. Không đúng. Vì fructose không làm mất màu nước bromine.
Đáp án C
Tinh bột là polymer thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin. Tinh bột có công thức phân tử là
-
A.
C12H22O11.
-
B.
C2H4O2.
-
C.
(C6H10O5)n.
-
D.
C6H12O6.
Đáp án : C
Dựa vào công thức phân tử của tinh bột.
Tinh bột có công thức phân tử là (C6H10O5)n
Đáp án C
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ethyl alcohol?
-
A.
C2H5COOCH3
-
B.
HCOOCH3
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
C2H5COOH
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
CH3COOC2H5 tác dụng với NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH
Đáp án C
Cellulose trinitrate được dùng làm
-
A.
Xà phòng
-
B.
thuốc súng
-
C.
mì chính
-
D.
cao su
Đáp án : B
Dựa vào ứng dụng của cellulose.
Cellulose trinitrate được dùng làm thuốc súng không khói
Đáp án B
Tristearin có nhiều trong mỡ động vật như mỡ lợn, mỡ bò, mỡ gà. Số nguyên tử carbon trong phân tử tristearin là
-
A.
54
-
B.
57
-
C.
18
-
D.
17
Đáp án : B
Dựa vào công thức phân tử của tristearin
Tristearin có công thức: (C17H35COO)3C3H5
Số nguyên tử carbon trong phân tử là 57
Đáp án B
Xà phòng hóa hoàn toàn 53,04g triglyceride X bằng dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối và 5,52 gam glycerol. Giá trị của m là
-
A.
43,68
-
B.
49,92
-
C.
55,44
-
D.
54,72
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
n glycerol = 5,52 : 92 = 0,06 mol
n NaOH = 3.n glycerol = 0,06.3 = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m X + m NaOH = m muối + m glycerol
m muối = 53,04 + 0,18.40 – 5,52 = 54,72g
Đáp án D
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
-
B.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được fructose.
-
C.
Cellulose là chất rắn vô định hình, dễ tan trong nước nóng.
-
D.
Dung dịch saccharose hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu vàng.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Đáp án A
Saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích. Thủy phân 171 gam saccharose với hiệu suất 62,5% thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
-
A.
135,0
-
B.
67,5
-
C.
84,4
-
D.
216,0
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.
n C12H22O11 = 171 : 342 = 0,5 mol
Ta có: 1 n C6H12O6 \( \to \)2 n Ag
0,625 1,25
m Ag = 1,25.108 = 135g
Đáp án A
Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acid acetic với hiệu suất đạt 80% thì khối lượng ester thu được là
-
A.
3,52 gam.
-
B.
7,04 gam
-
C.
14,08 gam.
-
D.
10,56 gam
Đáp án : B
Dựa vào điều chế ester.
n ethyl alcohol = 4,6 : 46 = 0,1 mol
n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol
CH3COOH + C2H5OH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH3COOC2H5 + H2O
0,1 0,2
n CH3COOC2H5 = 0,1.80% = 0,08 mol
m CH3COOC2H5 = 0,08.88 = 7,04g
Đáp án B
Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam potassium stearate. Giá trị của m là
-
A.
200,8.
-
B.
183,6.
-
C.
211,6.
-
D.
193,2.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
n tristearin = 178 : 890 = 0,2 mol
n C17H35COOK = 0,2.3 = 0,6 mol
m C17H35COOK = 0,6.322 = 193,2g
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
(a) Hydrogen hóa hoàn toàn glucose tạo ra acid gluconic.
(b) Ở điều kiện thường, glucose và saccharose đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(c) Cellulose trinitrate là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói
(d) Amylopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glycoside.
(e) Saccharose bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
5
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
(a) đúng
(b) đúng
(c) đúng
(d) sai, amylopectin có thêm liên kết α-1,6-glycoside.
(e) đúng
(f) đúng
Đáp án D
Để thu được 2,2 tấn cellulose trinitrate được điều chế từ phản ứng giữa nitric acid với cellulose (hiệu suất phản ứng 60% tính theo cellulose). Thì lượng cellulose cần dùng là
-
A.
3,67 tấn.
-
B.
2,97 tấn.
-
C.
1,10 tấn.
-
D.
2,00 tấn
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của cellulose.
Đáp án D
Xà phòng hóa ester X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và alcohol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH(CH3)2.
-
B.
CH3CH2COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
HCOOCH2CH2CH3.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của ester.
HCOOCH(CH3)2 + NaOH \( \to \)HCOONa + CH3 – CH(OH) – CH3
Đáp án A
Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.
Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:
CH3CH2CH2COOCH3.
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Công thức cấu tạo của propyl ethanoate: CH3COOCH2CH2CH3 và methyl butanoate:
CH3CH2CH2COOCH3.
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base lần lượt là
Dựa vào tính chất hóa học của ester.
a. đúng
b. đúng
c. đúng
d. sai
Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.
Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật
Ngày nay, một số loại dầu thực vật còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).
Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.
Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...
Dựa vào ứng dụng của chất béo.
a. đúng
b. đúng
c. đúng.
d. đúng
Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc- glucose liên kết với nhau tạo ra hai dạng mạch amylose và amylopectin, dưới đây là cấu tạo của một trong hai dạng này.
Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Đoạn mạch trên là cấu tạo của dạng amylose trong tinh bột.
Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,6-glycoside.
Công thức mỗi gốc \(\alpha \)- glucose là C6H10O5.
Đoạn mạch trên có cấu tạo phân nhánh ở liên kết\(\alpha \)-1,6-glycoside.
Dựa vào cấu tạo của tinh bột.
a. đúng
b. sai, Các gốc \(\alpha \)-glucose trong đoạn mạch trên liên với nhau bởi liên kết \(\alpha \)-1,4-glycoside.
c. đúng
d. đúng
Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên)
Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Có công thức phân tử và và công thức cấu tạo giống nhau.
Đều cho phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột.
Tinh bột và cellulose là hai chất đồng phân của nhau.
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột và cellulose.
a. sai, chỉ giống nhau về công thức chung.
b. đúng
c. đúng
d. sai, vì khác nhau công thức phân tử.
Dựa vào chỉ số acid của chất béo để xác định số mg KOH cần dùng.
Trong 1 gam = 1000 mg chất béo E có: X : (RCOO)3C3H5; Y: RCOOH
m KOH (trung hòa acid béo) = 6,18mg \( \to \)n Y = n KOH (trung hòa acid béo) = \(\frac{{309}}{{2800}}mmol\)
m KOH (xà phòng hóa) + m KOH (trung hòa acid béo) = 191,61 mg
m KOH (xà phòng hóa) = 191,61 – 6,18 = 185,43 mg \( \to \)n KOH (xà phòng hóa) = 3,31125 mmol
n X = \(\frac{{3,31125}}{3} = 1,10375mol\)
m E = m X + m Y = 1,10375 (3R + 173) + \(\frac{{309}}{{2800}}.(R + 45)\)= 1000 \( \to \)R = 235
Trong 1 gam E có m Y = \(\frac{{309}}{{2800}}.(235 + 45)\)= 30,9mg
Trong 9,06 gam E có m Y = 30,9 . 9,06 = 279,954mg \( \approx \)280mg
Đáp án 280
Dựa vào khái niệm chất giặt rửa.
Chất giặt rửa tổng hợp chỉ có 2 chất là: CH3[CH2]10CH2OSO3Na và CH3[CH2]11C6H4SO3Na.
Đáp án 2
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột.
m tinh bột = 50%.1.106 = 5.105 gam
(C6H10O5)n \( \to \)n C6H12O6 \( \to \)2 C2H5OH
m ethanol = \(\frac{{{{5.10}^5}}}{{162}}.2.46.60\% = 17037,37g\)
V ethanol = \(\frac{m}{D} = \frac{{170370,37}}{{0,8}} = 212962,963mL\)
V xăng = 21296,963 : 5% = 4259259,259 ml = 4260L
Đáp án 4260
Dựa vào ứng dụng của glucose.
\({\Delta _r}H_{298}^o\)= (–393,5).6 + (– 285,8).6 –(-1 271) = -2804,8 kJ
mglucose 2 chai = 2.250.1,019. \(\frac{5}{{100}}\)= 25,475 gam
Qngười bệnh nhận = \(\frac{{25,475}}{{180}}.2804,8 = 397\)(kJ)
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Cho các chất có công thức như sau:
Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm