Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 10
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần I. Trắc nghiệm
Đề bài
Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, có trong nhiều loài thực vật có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.
Bước 3: Đun nóng dung dịch X.
Cho các phát biểu sau:
1. Công thức cấu tạo của saccharose là:

2. Bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh, bước 2 thu được dung dịch X có màu vàng.
3. Do trong phân tử saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal nên ở bước 3 không thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
4. Nếu bước 1 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các dung dich: (1) fructose, (2) saccharose, (3) glucose, (4) ethanol. Số dung dịch có khả năng hoà tan Cu(OH)2 là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, của cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và frucose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethaol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là
-
A.
435,5.
-
B.
645,7.
-
C.
414,0
-
D.
517,5.
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước nóng, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thuỷ phân trong môi trường acid, (5) hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam; (6) tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh lục. Số tính chất phù hợp với saccharose là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?
-
A.
Glucose
-
B.
Maltose
-
C.
Glycerol.
-
D.
Ethanol.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được chất Y. Tên gọi là X và Y lần lượt là
-
A.
saccharose và fructose
-
B.
cellulose và fructose.
-
C.
cellulose và glucose.
-
D.
tinh bột và glucose.
Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Xi măng.
-
B.
Thuỷ tinh.
-
C.
Xà phòng.
-
D.
Chất giặt rửa tổng hợp.
Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?
-
A.
Palmitic acid.
-
B.
Vinyl acetate.
-
C.
Phenol.
-
D.
Triolein.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về xà phòng?
-
A.
xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
-
B.
xà phòng có thể dùng để rửa tẩy.
-
C.
cấu tạo của xà phòng gồm hai phần: đầu ưa nước và đuôi kị nước.
-
D.
xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid.
Α – Linolenic acid (ALA) là một acid béo được tìm thấy trong các loại hạt chia, hạt lanh, cây gai dầu, quả hạch. ALA có công thức cấu tạo như bên:

Cho các phát biểu sau:
(1) ALA thuộc loại acid béo omega – 3.
(2) Một phân tử ALA chứa ba liên kết đôi C=C ở dạng cis.
(3) a mol ALA tác dụng tối đa với 4 mol H2 (xt, p, t).
(4) Phân tử khối của triester ở glycerol với ALA bằng 882 amu.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chất giặt rửa tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng?
-
A.
Đều dễ phân huỷ sinh học nên ít gây ô nhiễm môi trường.
-
B.
Trong phân tử đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.
-
C.
Đều được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
-
D.
Tính giặt rửa đều bị giảm khi sử dụng trong nước cứng.
Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém pha vào sơn giúp sơn nhanh khô khi sử dụng. Chất nào sau đây phù hợp?
-
A.
Glucose.
-
B.
Nước.
-
C.
Acetic acid.
-
D.
Isoamyl acetate.
Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

Tiểu đường thai kì là bệnh lí nguy hiểm và nghiêm trọng đối với phụ nữ đang mang thai. Nếu không kiểm soát chế độ dinh dưỡng dẫn đến tử vọng cho sản phụ và thai nhi.
Bảng so sánh chỉ số đường huyết xét nghiệm tiểu đường thai kỳ (theo ADA)
| Chỉ số xét nghiệm | Mức an toàn (mg/dL) | Mức an toàn (mmol/L) |
| Đường huyết lúc đói | ≤ 92 | ≤ 5.1 |
| Đường huyết sau ăn 1 giờ | ≤ 180 | ≤ 10 |
| Đường huyết sau ăn 2 giờ | ≤ 153 | ≤ 8.5 |
Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid?
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam silver. Biết hiệu suất của từng quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn đến phần mười)
Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chin nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 18 gam acetic acid và 17,6 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 13 gam dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là a%. Giá trị của a là bao nhiêu?
Trong các chất: phenol, ethyl acetate, ethyl alcohol, acetic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Lời giải và đáp án
Saccharose được sử dụng như một chất làm ngọt phổ biến trong sản xuất thực phẩm, có trong nhiều loài thực vật có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm khoảng 0,5 ml dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
Bước 2: Cho khoảng 3 ml dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều, thu được dung dịch X.
Bước 3: Đun nóng dung dịch X.
Cho các phát biểu sau:
1. Công thức cấu tạo của saccharose là:

2. Bước 1 xuất hiện kết tủa màu xanh, bước 2 thu được dung dịch X có màu vàng.
3. Do trong phân tử saccharose không còn nhóm – OH hemiacetal và nhóm – OH hemiketal nên ở bước 3 không thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
4. Nếu bước 1 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì hiện tượng ở bước 2 vẫn tương tự.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.
1. đúng
2. sai, sau bước 2 thu được dung dịch X có màu xanh lam.
3. đúng
4. sai, saccharose không tạo phức với ion Fe2+.
Cho các dung dich: (1) fructose, (2) saccharose, (3) glucose, (4) ethanol. Số dung dịch có khả năng hoà tan Cu(OH)2 là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
Dung dịch (1), (2), (3) có khả năng hoà toàn Cu(OH)2.
Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, của cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường (chứa 95% saccharose) để lên men tạo ra ethanol trong điều kiện thích hợp với hiệu suất cả quá trình là 81%. Biết rằng ở điều kiện thích hợp cả glucose và frucose đều có khả năng lên men tạo thành ethanol. Thể tích ethaol (D = 0,8 g/ml) thu được từ 1 tấn rỉ đường mía là
-
A.
435,5.
-
B.
645,7.
-
C.
414,0
-
D.
517,5.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.
m saccharose = 1000.95% = 950kg
C12H22O11 → 2C6H12O6 → 4 C2H5OH
m C2H5OH = (950.81%.4.46):342 = 414 kg
→ V C2H5OH = 414 : 0,8 = 517,5 L
Cho các tính chất sau: (1) có vị ngọt, (2) dễ tan trong nước nóng, (3) có phản ứng tráng bạc, (4) bị thuỷ phân trong môi trường acid, (5) hoà tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam; (6) tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh lục. Số tính chất phù hợp với saccharose là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
2
-
D.
1
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.
Tính chất phù hợp với saccharose là: (1), (2), (4), (5).
Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, thu được chất nào sau đây?
-
A.
Glucose
-
B.
Maltose
-
C.
Glycerol.
-
D.
Ethanol.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của tinh bột.
Thuỷ phân không hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được maltose.
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được chất Y. Tên gọi là X và Y lần lượt là
-
A.
saccharose và fructose
-
B.
cellulose và fructose.
-
C.
cellulose và glucose.
-
D.
tinh bột và glucose.
Đáp án : C
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.
X là cellulose, Y là glucose.
Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất sản phẩm nào sau đây?
-
A.
Xi măng.
-
B.
Thuỷ tinh.
-
C.
Xà phòng.
-
D.
Chất giặt rửa tổng hợp.
Đáp án : C
Dựa vào trạng thái tự nhiên của chất béo.
Dầu ăn và mỡ động vật có thể được sử dụng để sản xuất xà phòng.
Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?
-
A.
Palmitic acid.
-
B.
Vinyl acetate.
-
C.
Phenol.
-
D.
Triolein.
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.
Palmitic acid là acid béo no nên không làm mất màu nước bromine.
Phát biểu nào sau đây sai khi nói về xà phòng?
-
A.
xà phòng là hỗn hợp các muối sodium hoặc potassium của acid béo.
-
B.
xà phòng có thể dùng để rửa tẩy.
-
C.
cấu tạo của xà phòng gồm hai phần: đầu ưa nước và đuôi kị nước.
-
D.
xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường acid.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của xà phòng.
D sai, xà phòng được sản xuất bằng phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm hoặc từ dầu mỏ.
Α – Linolenic acid (ALA) là một acid béo được tìm thấy trong các loại hạt chia, hạt lanh, cây gai dầu, quả hạch. ALA có công thức cấu tạo như bên:

Cho các phát biểu sau:
(1) ALA thuộc loại acid béo omega – 3.
(2) Một phân tử ALA chứa ba liên kết đôi C=C ở dạng cis.
(3) a mol ALA tác dụng tối đa với 4 mol H2 (xt, p, t).
(4) Phân tử khối của triester ở glycerol với ALA bằng 882 amu.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của ALA.
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai, a mmol ALA tác dụng tối đa với 3 mol H2.
(4) sai, phân tử khối bằng 878 amu.
Đặc điểm nào sau đây là chung cho cả chất giặt rửa tự nhiên, chất giặt rửa tổng hợp và xà phòng?
-
A.
Đều dễ phân huỷ sinh học nên ít gây ô nhiễm môi trường.
-
B.
Trong phân tử đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.
-
C.
Đều được sản xuất trong công nghiệp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
-
D.
Tính giặt rửa đều bị giảm khi sử dụng trong nước cứng.
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của chất giặt rửa tự nhiên và tổng hợp.
B đúng, đều có đầu ưa nước và đuôi dài kị nước.
Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém pha vào sơn giúp sơn nhanh khô khi sử dụng. Chất nào sau đây phù hợp?
-
A.
Glucose.
-
B.
Nước.
-
C.
Acetic acid.
-
D.
Isoamyl acetate.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Isomayl acetate được dùng làm dung môi dễ bay hơi và phân cực kém.
Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyện chở các chất cần thiết khác trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.

Dựa vào cấu tạo của X.
a) đúng vì X có chứa liên kết đôi C=C.
b) sai, acid béo gốc (2) thuộc acid béo omega – 9.
c) sai, các gốc của acid béo không no X có cấu hình cis.
d) đúng vì
C55H98O6 + 4H2 → C55H106O6
n X = 427 : 854 = 0,5 kmol
n chất béo = 0,5 kmol.
m chất béo rắn = 0,5.862 = 431kg.
Tiểu đường thai kì là bệnh lí nguy hiểm và nghiêm trọng đối với phụ nữ đang mang thai. Nếu không kiểm soát chế độ dinh dưỡng dẫn đến tử vọng cho sản phụ và thai nhi.
Bảng so sánh chỉ số đường huyết xét nghiệm tiểu đường thai kỳ (theo ADA)
| Chỉ số xét nghiệm | Mức an toàn (mg/dL) | Mức an toàn (mmol/L) |
| Đường huyết lúc đói | ≤ 92 | ≤ 5.1 |
| Đường huyết sau ăn 1 giờ | ≤ 180 | ≤ 10 |
| Đường huyết sau ăn 2 giờ | ≤ 153 | ≤ 8.5 |
Dựa vào bảng so sánh chỉ số đường huyết.
a) sai, cần hạn chế tinh bột trong khẩu phần ăn.
b) đúng vì cao hơn mức ăn toàn.
c) sai, tinh bột và các loại đường trong đồ uống không phải nguyên nhân dẫn đến bệnh tiểu đường thai kì mà do sự rối loạn chuyển hoá trong cơ thể.
d) đúng
Trong số 6 carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid?
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
Số carbohydrate bị thuỷ phân trong môi trường acid là: tinh bột, saccharose, maltose và cellulose.
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam silver. Biết hiệu suất của từng quá trình là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu ? (làm tròn đến phần mười)
Dựa vào tính chất hoá học của saccharose.
n saccharose = 3,42 : 342 = 0,01 mol.
n glucose = 2.0,01.80% = 0,016 mol.
n Ag = 0,016.2.80% = 0,0256 mol.
m Ag = 2,8 gam.
Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chin nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp 18 gam acetic acid và 17,6 gam isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 13 gam dầu chuối. Hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên là a%. Giá trị của a là bao nhiêu?
Dựa vào phản ứng điều chế ester.
n acetic acid = 18 : 60 = 0,3 mol.
n isoamyl alcohol = 17,6 : 88 = 0,2 mol.
n isoamyl acetate = 13 : 130 = 0,1 mol
→ Isoamyl alcohol phản ứng hết, acetic acid dư.
H% = $\dfrac{0,1}{0,2}.100\% = 50\%$
Trong các chất: phenol, ethyl acetate, ethyl alcohol, acetic acid. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Phenol, ethyl acetate, acetic acid có phản ứng với NaOH.
Dựa vào tính chất hoá học của chất béo.
Khối lượng triolein là: 22,1.80% = 17,68 kg.
n triolein = 17,68 : 884 = 0,02 k.mol
n muối = 0,02.3 = 0,06 k.mol
m C17H33COONa = 0,06.304 = 18,24kg = 18240g
Số bánh xà phòng thu được là: 18240 : 60 = 304 bánh.
Dựa vào tính chất hoá học của glucose.
n glucose = 360 : 180 = 2 mol.
Năng lượng cần cung cấp là: 2.2813.60% = 3375,6 kJ.
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm
Cho các chất có công thức như sau:
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.
