Đề thi học kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 7

Phần I. Trắc nghiệm

Quảng cáo

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Dãy polymer đều được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là

  • A.

    Teflon, polyethylene,  PVC.

  • B.

    Cao su buna, Nylon-7, tơ acetate.

  • C.

    Nylon-6, poly(vinyl alcohol), thủy tinh plexiglass .

  • D.

    Nhựa PPF, nylon -7, tơ lapsan.

Câu 2 :

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là

  • A.

    có kết tủa màu đen.         

  • B.

    có kết tủa màu tím.         

  • C.

    có kết tủa màu xanh.

  • D.

    có kết tủa màu trắng.

Câu 3 :

Ethylamine có công thức là

  • A.

    (CH3)2NH.

  • B.

    C2H5NH2.

  • C.

    C6H5NH2.

  • D.

    CH3NH2.

Câu 4 :

Cho các phát biểu sau về tính chất của triolein:

    (a) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng.

    (b) Triolein phản ứng được với nước bromine.

    (c) Triolein không phản ứng được với NaOH trong dung dịch.

    (d) Triolein hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    3

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

    (1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    (2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    (3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid.

    (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene.

    (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile).

Số phát biểu đúng là 

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    2

Câu 6 :

Cho các phản ứng:

                                      H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

                                      H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ acid aminoacetic

  • A.

    chỉ có tính base.    

  • B.

    chỉ có tính acid.

  • C.

    có tính oxi hoá và tính khử.

  • D.

    có tính chất lưỡng tính.

Câu 7 :

Glutamic acid là một amino acid quan trọng, khi ở dạng muối sodium như là monosodium glutamate được sử dụng làm chất điều vị (bột ngọt). Cho biết trong một phân tử glutamic acid, có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Câu 8 :

Cho các chất: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường acid là

  • A.

    1

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 9 :

Hợp chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A.

    (CH3)3N.    

  • B.

    C2H5NH2.

  • C.

    C2H5NHCH3.

  • D.

    CH3NH2.

Câu 10 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • A.

    Cellulose

  • B.

    Tinh bột.

  • C.

    Glucose.

  • D.

    Saccharose.

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

    (1) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng và dễ tan trong nước.

    (2) Khi tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.

    (3) Amylose và amylopectin trong tinh bột đều cấu trúc mạch phân nhánh.

    (4) Ở điều kiện thường, methyl amine là chất khí.

    (5) Để rửa ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    3

Câu 12 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.

    9,6

  • B.

    6,8.

  • C.

    8,4.

  • D.

    7,2.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su mới 

a.  Loại cao su này có tên là cao su lưu hóa. 

Đúng
Sai

b.  Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. 

Đúng
Sai

c. Cao su lưu hóa làm tăng cao tính bền hơn với nhiệt và các tác nhân khác, độ đàn hồi cao, chóng thấm khí, chống thấm ẩm, tăng khả năng chịu được sự ma sát, va chạm tốt hơn cao su thiên nhiên.  

Đúng
Sai

d. Cao su lưu hóa làm tăng tính bền cơ học nhờ các cầu nối trisulfide (- S – S – S -) giữa các phân tử poly isoprene

Đúng
Sai
Câu 2 :

Amino acid X có công thức khung phân tử như hình dưới:

a) Ở môi trường pH=1, X tồn tại chủ yếu ở dạng anion và X sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.

Đúng
Sai

b) Cho X phản ứng với HCl thu được chất hữu cơ Y, cho Y phản ứng với NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là C3H7O2NClNa.

Đúng
Sai

 c) X thuộc loại α - amino acid.

Đúng
Sai

d) Trong phân tử X, nguyên tố oxygen chiếm 35,96% về khối lượng. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Bột ngọt (monosodium glutamate – MSG) là một loại gia vị, thường được sử dụng trong chế biến món ăn để tăng hương vị cho thức ăn. Bột ngọt hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp lên men vi sinh từ nguyên liệu là các hợp chất chứa tinh bột. Tiến hành theo các bước sau:

    - Bước 1: Cho m tấn nguyên liệu (chứa 80% tinh bột, còn lại là chất trơ) thủy phân bằng các enzyme để chuyển hóa thành glucose.

    - Bước 2: Lên men glucose thành glutamic acid dưới tác dụng của vi khuẩn được kiểm soát chặt chẽ (nhiệt độ, độ pH và các yếu tố khác) để đảm bảo quá trình lên men diễn ra ổn định và hiệu quả. Phương trình theo tỉ lệ:

    - Bước 3: Cho glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH, sau đó lọc bỏ tạp chất thu được dung dịch MSG bão hòa ở 600C (gọi là dung dịch X), làm nguội dung dịch X về  250C thì khối lượng MSG kết tinh là 1,5 tấn.

    Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất từ nguyên liệu đến khi thu được dung dịch X là 85%, độ tan của MSG ở 600C là 112gam/100 gam nước, ở 250C là 74 gam/100 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Câu 2 :

Khối lượng phân tử của một đoạn polyethylene (PE) là 28000 đvc. Số mắt xích của đoạn polymer này là?

Câu 3 :

Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu theo phương trình hoá học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 60%).

    o-HO-C6H4-COOH    +      (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH  +  CH3COOH

                salicylic acid            anhydride acetic                        aspirin

Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viên nén chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là bao nhiêu kg?

Câu 4 :

Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen(N) có trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm. Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận đã pha loãng và cho melamine (C3H6N6) vào sữa. Uống sữa có melamine ảnh hưởng đến sinh sản, gây sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận.

    Một nhà máy vì tham lợi nhuận đã tạo “ độ đạm ảo” bằng cách cho nước và melanine vào sữa. Cứ 180 Lit sữa ( khối lượng riêng 1,1 g/mL, độ đạm 17%), nhà máy đó cho thêm V Lit nước ( khối lượng riêng 1 g/mL) và 6,3 kg melanine thì thu được “sữa” có độ đạm là 18 %. Giá trị của V là bao nhiêu? ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Dãy polymer đều được điều chế từ phản ứng trùng ngưng là

  • A.

    Teflon, polyethylene,  PVC.

  • B.

    Cao su buna, Nylon-7, tơ acetate.

  • C.

    Nylon-6, poly(vinyl alcohol), thủy tinh plexiglass .

  • D.

    Nhựa PPF, nylon -7, tơ lapsan.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào phương pháp điều chế polymer.

Câu 2 :

Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là

  • A.

    có kết tủa màu đen.         

  • B.

    có kết tủa màu tím.         

  • C.

    có kết tủa màu xanh.

  • D.

    có kết tủa màu trắng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của aniline.

Lời giải chi tiết :

Khi nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline sẽ xuất hiện kết tủa trắng tạo sản phẩm 2,4,6 – tribromoaniline.

Câu 3 :

Ethylamine có công thức là

  • A.

    (CH3)2NH.

  • B.

    C2H5NH2.

  • C.

    C6H5NH2.

  • D.

    CH3NH2.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tên gọi của amine.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào tên gọi của amine.

Ethylamine có công thức là: C2H5NH2.

Câu 4 :

Cho các phát biểu sau về tính chất của triolein:

    (a) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng.

    (b) Triolein phản ứng được với nước bromine.

    (c) Triolein không phản ứng được với NaOH trong dung dịch.

    (d) Triolein hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của triolein.

Lời giải chi tiết :

(a) đúng vì triolein là chất béo không no.

(b) đúng vì triolein có chứa liên kết đôi C=C.

(c) sai, triolein có phản ứng xà phòng hoá với NaOH.

(d) sai, triolein không phải polyalcohol.

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau:

    (1) Tơ viscose, tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp.

    (2) Polyethylene và poly(vinyl chloride) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp.

    (3) Tơ nylon-6,6 được điều chế từ hexamethylendiamine và stearic acid.

    (4) Cao su thiên nhiên không tan trong nước cũng như trong xăng, benzene.

    (5) Tơ nitron (olon) được tổng hợp từ vinyl cyanide (acrylonitrile).

Số phát biểu đúng là 

  • A.

    4

  • B.

    3

  • C.

    5

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của vật liệu polymer.

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

(1) sai, tơ visco và tơ acetate đều thuộc loại tơ tổng hợp.

(2) đúng.

(3) sai được điều chế từ adipic acid.

(4) sai, cao su thiên nhiên tan được trong xăng, benzene.

(5) đúng.

Câu 6 :

Cho các phản ứng:

                                      H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

                                      H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O.

Hai phản ứng trên chứng tỏ acid aminoacetic

  • A.

    chỉ có tính base.    

  • B.

    chỉ có tính acid.

  • C.

    có tính oxi hoá và tính khử.

  • D.

    có tính chất lưỡng tính.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amino acid.

Lời giải chi tiết :

Hai phản ứng trên chứng tỏ amino acid có tính lưỡng tính.

Câu 7 :

Glutamic acid là một amino acid quan trọng, khi ở dạng muối sodium như là monosodium glutamate được sử dụng làm chất điều vị (bột ngọt). Cho biết trong một phân tử glutamic acid, có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    1

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của glutamic acid.

Lời giải chi tiết :

Glutamic acid có 2 nhóm – COOH nên có chứa 4 nguyên tử O.

Câu 8 :

Cho các chất: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường acid là

  • A.

    1

  • B.

    3

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Tinh bột, cellulose và saccharose bị thuỷ phân trong môi trường acid.

Câu 9 :

Hợp chất nào sau đây là amine bậc hai?

  • A.

    (CH3)3N.    

  • B.

    C2H5NH2.

  • C.

    C2H5NHCH3.

  • D.

    CH3NH2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại amine.

Lời giải chi tiết :

(CH3)3N là amine bậc 3.

Câu 10 :

Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

  • A.

    Cellulose

  • B.

    Tinh bột.

  • C.

    Glucose.

  • D.

    Saccharose.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Glucose có phản ứng tráng bạc.

Câu 11 :

Cho các phát biểu sau:

    (1) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng và dễ tan trong nước.

    (2) Khi tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.

    (3) Amylose và amylopectin trong tinh bột đều cấu trúc mạch phân nhánh.

    (4) Ở điều kiện thường, methyl amine là chất khí.

    (5) Để rửa ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl.

Số phát biểu đúng là

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    3

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của amine.

Lời giải chi tiết :

(1) sai, tristearine là chất rắn, không tan và nhẹ hơn nước.

(2) sai, glucose bị oxi hoá thành ammonium gluconate.

(3) sai, amylose có cấu trúc mạch thẳng.

(4) đúng

(5) đúng.

Câu 12 :

Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

  • A.

    9,6

  • B.

    6,8.

  • C.

    8,4.

  • D.

    7,2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tính số mol của ester từ đó tính khối lượng muối tạo thành.

Lời giải chi tiết :

n ester = 7,4 : 74 = 0,1 mol → n HCOOK = 0,1 mol

m HCOOK = 0,1.84 = 8,4g.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su mới 

a.  Loại cao su này có tên là cao su lưu hóa. 

Đúng
Sai

b.  Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. 

Đúng
Sai

c. Cao su lưu hóa làm tăng cao tính bền hơn với nhiệt và các tác nhân khác, độ đàn hồi cao, chóng thấm khí, chống thấm ẩm, tăng khả năng chịu được sự ma sát, va chạm tốt hơn cao su thiên nhiên.  

Đúng
Sai

d. Cao su lưu hóa làm tăng tính bền cơ học nhờ các cầu nối trisulfide (- S – S – S -) giữa các phân tử poly isoprene

Đúng
Sai
Đáp án

a.  Loại cao su này có tên là cao su lưu hóa. 

Đúng
Sai

b.  Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch phân nhánh. 

Đúng
Sai

c. Cao su lưu hóa làm tăng cao tính bền hơn với nhiệt và các tác nhân khác, độ đàn hồi cao, chóng thấm khí, chống thấm ẩm, tăng khả năng chịu được sự ma sát, va chạm tốt hơn cao su thiên nhiên.  

Đúng
Sai

d. Cao su lưu hóa làm tăng tính bền cơ học nhờ các cầu nối trisulfide (- S – S – S -) giữa các phân tử poly isoprene

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của cao su.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) sai, cao su lưu hoá có cấu trúc mạng không gian.

c) đúng

d) sai, cầu nối disulfur ( - S – S - ).

Câu 2 :

Amino acid X có công thức khung phân tử như hình dưới:

a) Ở môi trường pH=1, X tồn tại chủ yếu ở dạng anion và X sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.

Đúng
Sai

b) Cho X phản ứng với HCl thu được chất hữu cơ Y, cho Y phản ứng với NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là C3H7O2NClNa.

Đúng
Sai

 c) X thuộc loại α - amino acid.

Đúng
Sai

d) Trong phân tử X, nguyên tố oxygen chiếm 35,96% về khối lượng. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Đúng
Sai
Đáp án

a) Ở môi trường pH=1, X tồn tại chủ yếu ở dạng anion và X sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.

Đúng
Sai

b) Cho X phản ứng với HCl thu được chất hữu cơ Y, cho Y phản ứng với NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là C3H7O2NClNa.

Đúng
Sai

 c) X thuộc loại α - amino acid.

Đúng
Sai

d) Trong phân tử X, nguyên tố oxygen chiếm 35,96% về khối lượng. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của amino acid.

Lời giải chi tiết :

a) sai ở pH = 1, X tồn tại chủ yếu ở dạng cation và di chuyển về cực âm của điện trường.

b) sai vì CH3 – CH(NH2) – COOH + HCl → CH3 – CH(NH3Cl) – COOH (Y)

CH3 – CH(NH3Cl) – COOH + 2NaOH → CH3 – CH(NH2) – COONa (Z) + NaCl + H2O

c) đúng

d) đúng, %O = \(\frac{{16.2}}{{89}}.100 = 35,96\% \)

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Bột ngọt (monosodium glutamate – MSG) là một loại gia vị, thường được sử dụng trong chế biến món ăn để tăng hương vị cho thức ăn. Bột ngọt hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp lên men vi sinh từ nguyên liệu là các hợp chất chứa tinh bột. Tiến hành theo các bước sau:

    - Bước 1: Cho m tấn nguyên liệu (chứa 80% tinh bột, còn lại là chất trơ) thủy phân bằng các enzyme để chuyển hóa thành glucose.

    - Bước 2: Lên men glucose thành glutamic acid dưới tác dụng của vi khuẩn được kiểm soát chặt chẽ (nhiệt độ, độ pH và các yếu tố khác) để đảm bảo quá trình lên men diễn ra ổn định và hiệu quả. Phương trình theo tỉ lệ:

    - Bước 3: Cho glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH, sau đó lọc bỏ tạp chất thu được dung dịch MSG bão hòa ở 600C (gọi là dung dịch X), làm nguội dung dịch X về  250C thì khối lượng MSG kết tinh là 1,5 tấn.

    Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất từ nguyên liệu đến khi thu được dung dịch X là 85%, độ tan của MSG ở 600C là 112gam/100 gam nước, ở 250C là 74 gam/100 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hoá học của glutamic acid.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Xét trong 100g nước: m MSG bị tách ra là 112 – 74 = 38 gam

Sau khi hạ nhiệt độ có 38 gam MSG bị tách ra từ 112 gam MSG ban đầu

Vậy 1,5 tấn MSG tách ra \(1,5.\frac{{112}}{{38}} = \frac{{84}}{{19}}\)tấn.

n MSG = \(\frac{{84}}{{19}}:169\)tấn mol → n glucose = \(\frac{{84}}{{19}}:169\): 85% tấn mol

m nguyên liệu là: \(\frac{{84}}{{19}}:169\): 85% . 162 : 90% = 5,54 tấn.

Câu 2 :

Khối lượng phân tử của một đoạn polyethylene (PE) là 28000 đvc. Số mắt xích của đoạn polymer này là?

Phương pháp giải :

Dựa vào monomer cấu tạo nên polymer.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Số mắt xích của đoạn polymer là: 28000 : 28 = 1000

Câu 3 :

Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu theo phương trình hoá học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 60%).

    o-HO-C6H4-COOH    +      (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH  +  CH3COOH

                salicylic acid            anhydride acetic                        aspirin

Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viên nén chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là bao nhiêu kg?

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng tạo aspirine.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

m aspirin = \({81.10^6} = 810,000,000mg = 810kg\)

o – HO – C6H4 – COOH + (CH3CO)2O → o – CH3COO – C6H4 – COOH + CH3COOH.

m salicylic acid cần dùng là: \(810:75\% .\frac{{138}}{{180}} = 828kg\)

Câu 4 :

Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen(N) có trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm. Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận đã pha loãng và cho melamine (C3H6N6) vào sữa. Uống sữa có melamine ảnh hưởng đến sinh sản, gây sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận.

    Một nhà máy vì tham lợi nhuận đã tạo “ độ đạm ảo” bằng cách cho nước và melanine vào sữa. Cứ 180 Lit sữa ( khối lượng riêng 1,1 g/mL, độ đạm 17%), nhà máy đó cho thêm V Lit nước ( khối lượng riêng 1 g/mL) và 6,3 kg melanine thì thu được “sữa” có độ đạm là 18 %. Giá trị của V là bao nhiêu? ( làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính độ đạm.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Khối lượng sữa ban đầu là: 1,1.180 = 198kg

Khối lượng nitrogen trong sữa 17% là: 198.17% = 33,66 kg.

Khối lượng nitrong có trong melamine là: 6,3.2:3 = 4,2 kg.

Khối lượng sữa sau khi pha 17,5% là: (33,66 + 4,2).\(\frac{{100}}{{17,5}} = \frac{{7572}}{{35}}kg\)

Ta có: sữa ban đầu + V H2O + melamine = sữa sau pha

198 + V + 6,3 + \(\frac{{7572}}{{35}}\)→ V = 12,042kg.