Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 Cánh diều - Đề số 7
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Phần I. Trắc nghiệm
Đề bài
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:
-
A.
1 muối và 1 alcohol.
-
B.
2 muối và 2 alcohol.
-
C.
1 muối và 2 alcohol.
-
D.
2 muối và 1 alcohol.
Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử
C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là:
-
A.
CH3COOCH3.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
HCOOCH3.
Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H 31COOC30H61). Ester này thuộc loại:
-
A.
không no, đơn chức.
-
B.
không no, đa chức.
-
C.
no, đơn chức.
-
D.
no, đa chức.
Glucose được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng D-glucose hoặc L-glucose, trong đó D-glucose có nhiều trong tự nhiên còn L-glucose ít gặp hơn. Dextrose là tên gọi khác của D-glucose. Phát biểu nào sau đây không đúng về dextrose?
-
A.
Dextrose là một carbohydrate.
-
B.
Dextrose và glucose có cùng công thức phân tử.
-
C.
Dextrose phản ứng được với thuốc thử Tollens.
-
D.
Do không thể mở vòng, dextrose không có cấu tạo dạng mạch hở.
Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thuỷ tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
-
A.
ammonium carbonate.
-
B.
ammonium gluconate.
-
C.
gluconic acid.
-
D.
khí carbon dioxide.
Xét cấu tạo và tên gọi nào sau đây không đúng?
-
A.
CH3COOC2H5: ethyl acetate.
-
B.
CH3COOCH2C6H5: phenyl acetate.
-
C.
CH2=CHCOOCH3: methyl acrylate.
-
D.
HCOOCH=CH2: vinyl formate.
Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau:

Công thức phân tử của geranyl acetate là :
-
A.
C12H18O2.
-
B.
C12H20O2.
-
C.
C12H22O2.
-
D.
C11H18O2.
Trong các điều kiện tối ưu, hiệu suất tối đa của phản ứng ester hóa giữa geraniol và acetic anhydride để tạo ra geranyl acetate có thể đạt đến 98-99%. Khối lượng geranyl acetate thu được từ 100 kg geraniol với hiệu suất chuyển hóa theo geraniol đạt 98% là:

-
A.
128,24 kg.
-
B.
124,73 kg.
-
C.
122,54 kg.
-
D.
112,52 kg.
Chế biến đường từ mía được thực hiện qua các giai đoạn sau :
(1) Ép mía cùng với nước để thu được nước mía.
(2) Loại bỏ các chất cặn có trong nước mía.
(3) Đun nóng nước mía để giảm lượng nước trong nước mía.
(4) Hạ nhiệt độ nước mía để thu được đường.
Giai đoạn nào xảy ra quá trình kết tinh đường mía ?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Sắn là một loại thực phẩm có thành phần chủ yếu là tinh bột. Mặc dù vậy, một số loại sắn có chứa lượng chất độc cũng rất cao. Chất độc có trong sắn là cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc ?
-
A.
đường glucose.
-
B.
giấm ăn.
-
C.
gạo trắng.
-
D.
dầu ăn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
B.
Trong phân tử glucose có 4 nhóm alcohol (OH).
-
C.
Ở điều kiện thường, saccharose là chất rắn kết tinh.
-
D.
Saccharose có phản ứng tráng bạc.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dịch trong cốc thủy tinh là đồng nhất.
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
2.
Carbohydrate (chất đường, chất bột, chất xơ), chủ yếu gồm ba loại sau:
| Monosaccharide | Disaccharide | Polysaccharide | |||
| glucose | fructose | Saccharose | Maltose | Tinh bột | Cellulose |
Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide
Glucose Fructose Saccharose Maltose Tinh bột Cellulose
Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Dầu mỡ bôi trơn máy có chứa thành phần là chất béo.
(2) Chất béo đều không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(3) Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo bất kì đều thu được sản phẩm là glycerol.
(4) Dầu, mỡ động thực vật chứa thành phần chính là chất béo.
(5) Việc sử dụng chất béo no làm thực phẩm cho con người tốt hơn chất béo không no.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ 234, 12,...).
Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?
Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?
Trong công nghiệp cellulose triacetate và cellulose diacetate được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ acetate. Hòa tan hai ester trên trong hỗn hợp acetone và ethanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 –70 °C) qua chùm tia đó để làm bay hơi acetone sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ acetate. Tơ acetate có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp. Vải Acetate cũng được dùng để tạo nhiều sản phẩm khác như là khăn trải giường, rèm cửa, áo phủ xe hơi,…
Cho cellulose phản ứng với anhydride acetic (CH3CO)2O với H2SO4 đặc thu được 6,6 gam acetic acid và 11,1 gam hỗn hợp X gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate.
Tính % khối lượng cellulose triacetate trong hỗn hợp. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Lời giải và đáp án
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:
-
A.
1 muối và 1 alcohol.
-
B.
2 muối và 2 alcohol.
-
C.
1 muối và 2 alcohol.
-
D.
2 muối và 1 alcohol.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung
dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm sodium propionate, sodium formate và ethanol.
Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử
C3H6O2. Khi thuỷ phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là:
-
A.
CH3COOCH3.
-
B.
CH3COOC2H5.
-
C.
HCOOC2H5.
-
D.
HCOOCH3.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của ester.
Khi thuỷ phân C3H6O2 thu được HCOONa và C2H5OH.
Vậy công thức của A là: HCOOC2H5.
Sáp ong do ong thợ tiết ra và xây dựng tạo thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng (nhộng). Trong sáp ong có chứa thành phần chính là triacontanyl palmitate (C15H 31COOC30H61). Ester này thuộc loại:
-
A.
không no, đơn chức.
-
B.
không no, đa chức.
-
C.
no, đơn chức.
-
D.
no, đa chức.
Đáp án : C
Dựa vào công thức phân tử của triacontanyl palmitate.
Ester trên thuộc loại ester no, đơn chức.
Glucose được tìm thấy trong tự nhiên dưới dạng D-glucose hoặc L-glucose, trong đó D-glucose có nhiều trong tự nhiên còn L-glucose ít gặp hơn. Dextrose là tên gọi khác của D-glucose. Phát biểu nào sau đây không đúng về dextrose?
-
A.
Dextrose là một carbohydrate.
-
B.
Dextrose và glucose có cùng công thức phân tử.
-
C.
Dextrose phản ứng được với thuốc thử Tollens.
-
D.
Do không thể mở vòng, dextrose không có cấu tạo dạng mạch hở.
Đáp án : D
Dựa vào cấu tạo của glucose.
D sai, dextrose có thể mở vòng tạo dạng mạch hở.
Monosaccharide X được dùng trong công nghiệp để tráng bạc lên bề mặt thuỷ tinh trong sản xuất ruột phích. Cùng với Ag, sản phẩm hữu cơ được tạo thành khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 là
-
A.
ammonium carbonate.
-
B.
ammonium gluconate.
-
C.
gluconic acid.
-
D.
khí carbon dioxide.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
Sản phẩm hữu cơ thu được là ammonium gluconate.
Xét cấu tạo và tên gọi nào sau đây không đúng?
-
A.
CH3COOC2H5: ethyl acetate.
-
B.
CH3COOCH2C6H5: phenyl acetate.
-
C.
CH2=CHCOOCH3: methyl acrylate.
-
D.
HCOOCH=CH2: vinyl formate.
Đáp án : B
Dựa vào cấu tạo của ester.
B sai vì CH3COOCH2C6H5: benzyl acetate.
Geranyl acetate là hợp chất hữu cơ có trong tinh dầu hoa hồng và được sử dụng nhiều trong mĩ phẩm. Trong công nghiệp, geranyl acetate được điều chế theo sơ đồ sau:

Công thức phân tử của geranyl acetate là :
-
A.
C12H18O2.
-
B.
C12H20O2.
-
C.
C12H22O2.
-
D.
C11H18O2.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điều chế geranyl acetate.
Công thức phân tử geranyl acetate là: C12H20O2.
Trong các điều kiện tối ưu, hiệu suất tối đa của phản ứng ester hóa giữa geraniol và acetic anhydride để tạo ra geranyl acetate có thể đạt đến 98-99%. Khối lượng geranyl acetate thu được từ 100 kg geraniol với hiệu suất chuyển hóa theo geraniol đạt 98% là:

-
A.
128,24 kg.
-
B.
124,73 kg.
-
C.
122,54 kg.
-
D.
112,52 kg.
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng điều chế ester.
n geraniol = $\dfrac{100}{154} = \dfrac{50}{77}k.mol$→ n geranyl acetate = $\dfrac{50}{77}.196.98\% = 124,73kg$
Chế biến đường từ mía được thực hiện qua các giai đoạn sau :
(1) Ép mía cùng với nước để thu được nước mía.
(2) Loại bỏ các chất cặn có trong nước mía.
(3) Đun nóng nước mía để giảm lượng nước trong nước mía.
(4) Hạ nhiệt độ nước mía để thu được đường.
Giai đoạn nào xảy ra quá trình kết tinh đường mía ?
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Đáp án : D
Dựa vào quá trình sản xuất saccharose.
Giai đoạn (4) xảy ra quá trình kết tinh đường mía.
Sắn là một loại thực phẩm có thành phần chủ yếu là tinh bột. Mặc dù vậy, một số loại sắn có chứa lượng chất độc cũng rất cao. Chất độc có trong sắn là cyanhydric acid (HCN), đây là một chất có thể gây độc chết người. Cách đơn giản để chuyển hóa HCN là cho HCN kết hợp nhóm carbonyl (C=O) để chuyển thành hợp chất chứa nhóm -C(OH)CN. Loại thực phẩm nào sau đây có thể cung cấp nhóm carbonyl để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc ?
-
A.
đường glucose.
-
B.
giấm ăn.
-
C.
gạo trắng.
-
D.
dầu ăn.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo của carbohydrate.
Dùng đường glucose để giải độc nhanh nhất cho người ngộ độc sắn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Amylose và amylopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
B.
Trong phân tử glucose có 4 nhóm alcohol (OH).
-
C.
Ở điều kiện thường, saccharose là chất rắn kết tinh.
-
D.
Saccharose có phản ứng tráng bạc.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
A sai, amylose không có cấu trúc mạch phân nhánh.
B sai, trong phân tử glucose có 5 nhóm alcohol.
C đúng
D sai, saccharose không có phản ứng tráng bạc.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.
(f) Sau bước 2, dung dịch trong cốc thủy tinh là đồng nhất.
(g) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
Số phát biểu đúng là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
2.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điều chế xà phòng.
a) đúng
b) đúng
c) đúng
d) sai, dầu nhớ không có cùng thành phần
e) đúng
f) sai, dung dịch không đồng nhất.
g) sai, CaCl2 bão hoà không có tính chất giống NaCl bão hoà.
Dựa vào cấu trúc của X và Y.
a) Sai, X không phải là acid béo omega – 6.
b) sai, số liên pi trong X là 4, trong Y là 6.
c) sai, X và Y không có cùng số nguyên tử C.
d) đúng
Carbohydrate (chất đường, chất bột, chất xơ), chủ yếu gồm ba loại sau:
| Monosaccharide | Disaccharide | Polysaccharide | |||
| glucose | fructose | Saccharose | Maltose | Tinh bột | Cellulose |
Monosaccharide Disaccharide Polysaccharide
Glucose Fructose Saccharose Maltose Tinh bột Cellulose
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
a) đúng
b) sai, khi thuỷ phân hoàn toàn maltose thu được fructose.
c) đúng
d) sai, cellulose không có phản ứng với dung dịch iodine.
Cho các phát biểu sau về chất béo:
(1) Dầu mỡ bôi trơn máy có chứa thành phần là chất béo.
(2) Chất béo đều không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực.
(3) Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo bất kì đều thu được sản phẩm là glycerol.
(4) Dầu, mỡ động thực vật chứa thành phần chính là chất béo.
(5) Việc sử dụng chất béo no làm thực phẩm cho con người tốt hơn chất béo không no.
Liệt kê các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần. (Ví dụ 234, 12,...).
Dựa vào tính chất của chất béo.
1. sai, dầu mỡ bôi trơn không có cùng thành phần với chất béo.
2. đúng
3. đúng
4. đúng
5. đúng
Cho các chất sau: triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, fructose, cellulose. Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid?
Dựa vào tính chất hoá học của carbohydrate.
Triolein, saccharose, amylopectin, methyl acetate, cellulose có phản ứng thuỷ phân trong môi trường acid.
Phân tích thành phần nguyên tố của chất hữu cơ X xác định được % theo khối lượng của C, H, O lần lượt là 70,59%; 5,88%; 23,53%. Dựa vào phương pháp phổ khối (MS) xác định được phân tử khối của hợp chất là 136. Có tổng số bao nhiêu nguyên tử có trong phân tử X?
Dựa vào cách tìm công thức phân tử.
Số nguyên tử C = $\dfrac{136.70,59\%}{12} = 8$
Số nguyên tử H = $\dfrac{136.5,88\%}{1} = 8$
Số nguyên tử O = $\dfrac{136.23,53\%}{16} = 2$
Tổng số nguuyên tử trong X là: 8 + 8 + 2 = 18.
Trong công nghiệp cellulose triacetate và cellulose diacetate được dùng hỗn hợp hoặc riêng rẽ để sản xuất phim ảnh và tơ acetate. Hòa tan hai ester trên trong hỗn hợp acetone và ethanol rồi bơm dung dịch thu được qua những lỗ nhỏ thành chùm tia đồng thời thổi không khí nóng (55 –70 °C) qua chùm tia đó để làm bay hơi acetone sẽ thu được những sợi mảnh khảnh gọi là tơ acetate. Tơ acetate có tính đàn hồi, bền bỉ và đẹp. Vải Acetate cũng được dùng để tạo nhiều sản phẩm khác như là khăn trải giường, rèm cửa, áo phủ xe hơi,…
Cho cellulose phản ứng với anhydride acetic (CH3CO)2O với H2SO4 đặc thu được 6,6 gam acetic acid và 11,1 gam hỗn hợp X gồm cellulose triacetate và cellulose diacetate.
Tính % khối lượng cellulose triacetate trong hỗn hợp. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Dựa vào tính chất hoá học của cellulose.
n CH3COOH = 6,6 : 60 = 0,11 mol
[C6H7O2(OH)3]n + 2n (CH3CO)2O→[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2n CH3COOH
[C6H7O2(OH)3]n + 3n (CH3CO)2O→[C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3n CH3COOH
Gọi số mol cellulose triacetate và cellulose diacetate lần lượt là x và y mol.
Ta có:
$\left. \left\{ \begin{array}{l} {3\text{x} + 2y = 0,11} \\ {\text{288x} + 246y = 11,1} \end{array} \right.\rightarrow\left\{ \begin{array}{l} {x = 0,03} \\ {y = 0,01} \end{array} \right. \right.$
% cellulose triacetate: $\dfrac{0,03.288}{11,1}.100 = 77,8\%$
Dựa vào phản ứng thuỷ phân saccharose.
n glucose = $\dfrac{10,5}{180}$tấn mol
Saccharose → Glucose + Fructose
n saccharose = $\dfrac{10,5}{180}$: 2 tấn mol.
m saccharose = $\dfrac{10,5}{180}$: 2 . 342 = 10 tấn
Dựa vào cấu tạo của ester.
Số đồng phân cấu tạo thoả mãn là:
CH3COOCH=CH2-CH3 (1)
CH3COOC(CH3)=CH2 (2)
C2H5COOCH=CH2 (3)
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Phần I. Trắc nghiệm
Khi thay nhóm –OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm
Cho các chất có công thức như sau:
Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Hợp chất X có công thức cấu tạo: C2H5COOCH3. Tên gọi của X là:
Chất béo là thành phần chính trong dầu thực vật và mỡ động vật.

