Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 - Cánh diều - Đề số 2

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 10 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là:

  • A.
    +5, -3, +3
  • B.
    -3, +3, +5  
  • C.
    +3, -3, +5
  • D.
    +3, +5, -3
Câu 2 :

Trong phản ứng MnO2 + 4HCl →  MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

  • A.
    oxi hóa.  
  • B.
    khử.   
  • C.
    tạo môi trường.
  • D.
    khử và môi trường.
Câu 3 :

Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là

  • A.
    I-.  
  • B.
    MnO4-.
  • C.
    H2O.       
  • D.
    KMnO4.
Câu 4 :

Cho các phản ứng :

1. Fe         +     2HCl    →      FeCl2         +         H2

2. Fe(OH)3       +      3HCl     →        FeCl3         +         3H2O

3. MnO2    +     4H­Cl      →     MnCl2      +         Cl2↑        +        2H2O

4. 3Cu  +  2NaNO3  +   8HCl    →    3CuCl2     +     2NO↑    +     2NaCl     +     4H2O

5. K2Cr2O7   +    14HCl đặc      →      2KCl   +   2CrCl3    +    3Cl2↑     +    7H2O

Hãy cho biết trong những phản ứng nào HCl không đóng vai trò chất khử cũng như chất oxi hóa ?

  • A.
    2, 3, 4
  • B.
    2, 4  
  • C.
    2, 4, 5
  • D.
    2, 3, 4, 5
Câu 5 :

Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những hệ số nguyên đơn giản nhất. Tổng ( a + b) bằng:

  • A.
    5  
  • B.
    4  
  • C.
    3  
  • D.
    6
Câu 6 :

Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là

  • A.
    7.   
  • B.
    5.   
  • C.
    4.  
  • D.
    6.
Câu 7 :

Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

  • A.
    Al.
  • B.
    Fe.
  • C.
    Zn.
  • D.
    Mg.
Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất bị oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

(b) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.

(c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

(d) Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(e) Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.

(f) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.

Số phát biểu không đúng là

  • A.
    2.   
  • B.
    3.   
  • C.
    4.   
  • D.
    5.
Câu 9 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng: \({C_2}{H_4}(g) + {H_2}O(l) \to {C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l)\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 44,23 kJ  
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -44,23 kJ
  • C.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -22,13 kJ  
  • D.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 22,13 kJ
Câu 10 :

Qúa trình hòa tan calcium chloride trong nước: \(CaC{l_2}(s) \to C{a^{2 + }}(aq) + 2C{l^ - }(aq)\)

Biến thiên enthalpy của quá trình trên là:

  • A.
    850,1 kJ
  • B.
    850,1 kJ
  • C.
    82,15 kJ
  • D.
    -82,15 kJ
Câu 11 :

Từ số liệu bảng enthalpy tạo thành chuẩn, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane: \({C_2}{H_6}(g) + \frac{7}{2}{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}{\rm{O}}(l)\)

  • A.
    -155,97 kJ
  • B.
    -1560,4 kJ
  • C.
    1560,4 kJ
  • D.
    155,97 kJ
Câu 12 :

Cho phản ứng phân hủy hydrazine: \({N_2}{H_4}(g) \to {N_2}(g) + 2{H_2}(g)\)

Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của phản ứng trên biết Eb (N – N) = 160 kJ/mol; Eb (N – H) = 391 kJ/mol; Eb (\(N \equiv N\)) = 945 kJ/ mol; Eb (H – H) = 432 kJ/mol.

  • A.
    -185 kJ
  • B.
    -85 kJ
  • C.
    285 kJ
  • D.
    -850 kJ
Câu 13 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học:

(1) CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0 = 176,0kJ\)

(2) C2H4(g) + H2(g)\( \to \)C2H6(g)     \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 137,0kJ\)

(3) Fe2O3(s) + 2Al (s) \( \to \)Al2O3(s) + 2Fe (s) \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 851,5kJ\)

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt và phản ứng nào thu nhiệt tương ứng là?

  • A.
    1, 2 và 3
  • B.
    1, 3 và 2
  • C.
    2, 3 và 1
  • D.
    2, 1 và 3
Câu 14 :

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

HCl (aq) + NaOH (aq) \( \to \)NaCl (aq) + H2O (l)     \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 57,3kJ\)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ
  • B.
    Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ
  • C.
    Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng 57,3 kJ
  • D.
    Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ
Câu 15 :

Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) \( \to \)2NH3(g)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 92kJ\)

Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\) và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là

  • A.
    391 kJ/mol
  • B.
    361 kJ/mol
  • C.
    245 kJ/mol
  • D.
    490 kJ/mol
II. Tự luận
Câu 1 :

Cho 0,5g bột iron vào bình đựng 25ml dung dịch CuSO4 0,2M ở 32oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39oC. Tính nhiệt của phản ứng (giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt lượng của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước 4,2 J/g.K)

Câu 2 :

Cho các phản ứng sau:

(1) 2H2S (g) + SO2(g) \( \to \)2H2O(g) + 3S(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 237kJ\)

(2) 2H2S (g) + O2(g) \( \to \)2H2O (g) + 2S(g)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 530,5kJ\)

a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau

b) Xác định \({\Delta _r}H_{298}^0\)của SO2 từ 2 phản ứng trên.

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là:

  • A.
    +5, -3, +3
  • B.
    -3, +3, +5  
  • C.
    +3, -3, +5
  • D.
    +3, +5, -3

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc xác định số oxi hóa

Lời giải chi tiết :

\(\mathop N\limits^{ - 3} {H_3},H\mathop N\limits^{ + 3} {O_2},\mathop N\limits^{ + 5} {O_3}^ - \)

Đáp án B

Câu 2 :

Trong phản ứng MnO2 + 4HCl →  MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là

  • A.
    oxi hóa.  
  • B.
    khử.   
  • C.
    tạo môi trường.
  • D.
    khử và môi trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các chất

Lời giải chi tiết :

HCl là chất khử và môi trường acid để thực hiện phản ứng

Đáp án D

Câu 3 :

Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là

  • A.
    I-.  
  • B.
    MnO4-.
  • C.
    H2O.       
  • D.
    KMnO4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các chất

Lời giải chi tiết :

Chất bị oxi hóa (chất khử) là KI (ion I-)

Đáp án A

Câu 4 :

Cho các phản ứng :

1. Fe         +     2HCl    →      FeCl2         +         H2

2. Fe(OH)3       +      3HCl     →        FeCl3         +         3H2O

3. MnO2    +     4H­Cl      →     MnCl2      +         Cl2↑        +        2H2O

4. 3Cu  +  2NaNO3  +   8HCl    →    3CuCl2     +     2NO↑    +     2NaCl     +     4H2O

5. K2Cr2O7   +    14HCl đặc      →      2KCl   +   2CrCl3    +    3Cl2↑     +    7H2O

Hãy cho biết trong những phản ứng nào HCl không đóng vai trò chất khử cũng như chất oxi hóa ?

  • A.
    2, 3, 4
  • B.
    2, 4  
  • C.
    2, 4, 5
  • D.
    2, 3, 4, 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Một chất không có sự thay đổi số oxi hóa thì không đóng vai trò là chất khử cũng như chất oxi hóa

Lời giải chi tiết :

Phản ứng 2 và 4 HCl không có sự thay đổi số oxi hóa (\(\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \))

Đáp án B

Câu 5 :

Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + e H2O

Các hệ số a, b, c, d, e là những hệ số nguyên đơn giản nhất. Tổng ( a + b) bằng:

  • A.
    5  
  • B.
    4  
  • C.
    3  
  • D.
    6

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Cân bằng phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}F{e^0} \to F{e^{ + 3}} + 3{\rm{e|x1}}\\\mathop N\limits^{ + 5}  + 3e \to \mathop N\limits^{ + 2} |x1\end{array}\)

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Tổng a+ b = 1 + 4 = 5

Đáp án A

Câu 6 :

Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là

  • A.
    7.   
  • B.
    5.   
  • C.
    4.  
  • D.
    6.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử khi chưa đạt đến số oxi hóa thấp nhất hoặc cao nhất

Lời giải chi tiết :

S, FeO, N2, SO2, HCl vừa có tính khử và tính oxi hóa

Đáp án B

Câu 7 :

Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là

  • A.
    Al.
  • B.
    Fe.
  • C.
    Zn.
  • D.
    Mg.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng giữa M và HNO3

Lời giải chi tiết :

Gọi hóa trị của M là x

Ta có:

\(\begin{array}{l}{M^0} \to {M^{ + x}} + x.e\\\frac{{1,2}}{x}{\rm{           }} \leftarrow {\rm{1,2}}\\2{N^{ + 5}} + 8e \to 2{N^{ + 1}}\\{\rm{           1,2    0,15}}\end{array}\)

M = 10,8 : \(\frac{{1,2}}{x}\)= 9x

Với x = 3 => M là Al (M = 27)

Đáp án A

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất bị oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.

(b) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.

(c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.

(d) Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.

(e) Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.

(f) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.

Số phát biểu không đúng là

  • A.
    2.   
  • B.
    3.   
  • C.
    4.   
  • D.
    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về phản ứng oxi hóa khử

Lời giải chi tiết :

(a) đúng

(b) sai, quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa và quá trình nhận electron là quá trình khử

(c) sai, quá trình oxi hóa, chất khử bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn

(d) sai, quá trình khử, chất oxi hóa bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn

(e) đúng

(f) đúng

Đáp án B

Câu 9 :

Cho phương trình hóa học của phản ứng: \({C_2}{H_4}(g) + {H_2}O(l) \to {C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l)\)

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất

  • A.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 44,23 kJ  
  • B.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -44,23 kJ
  • C.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= -22,13 kJ  
  • D.
    \({\Delta _r}H_{298}^0\)= 22,13 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= \({\Delta _f}H_{298}^0({C_2}{H_5}{\rm{O}}H) - {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}{\rm{O}}) - {\Delta _f}H_{298}^0({C_2}{H_4})\)

= -277,63 – (-285,8) – 52,4 = -44,23 kJ

Đáp án B

Câu 10 :

Qúa trình hòa tan calcium chloride trong nước: \(CaC{l_2}(s) \to C{a^{2 + }}(aq) + 2C{l^ - }(aq)\)

Biến thiên enthalpy của quá trình trên là:

  • A.
    850,1 kJ
  • B.
    850,1 kJ
  • C.
    82,15 kJ
  • D.
    -82,15 kJ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)=\({\Delta _f}H_{298}^0\)(Ca2+) + 2. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(Cl-) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(CaCl2) = -542,83 + 2. -167,16 – (-795,0) = -82,15 KJ

Đáp án D

Câu 11 :

Từ số liệu bảng enthalpy tạo thành chuẩn, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane: \({C_2}{H_6}(g) + \frac{7}{2}{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}{\rm{O}}(l)\)

  • A.
    -155,97 kJ
  • B.
    -1560,4 kJ
  • C.
    1560,4 kJ
  • D.
    155,97 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo enthalpy tạo thành chuẩn của chất

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= 2.\({\Delta _f}H_{298}^0\)(CO2) + 3. \({\Delta _f}H_{298}^0\)(H2O) - \({\Delta _f}H_{298}^0\)(C2H6) = 2. (-393,5) + 3. (-285,8) – (-84)

= -1560,4 kJ

Đáp án B

Câu 12 :

Cho phản ứng phân hủy hydrazine: \({N_2}{H_4}(g) \to {N_2}(g) + 2{H_2}(g)\)

Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của phản ứng trên biết Eb (N – N) = 160 kJ/mol; Eb (N – H) = 391 kJ/mol; Eb (\(N \equiv N\)) = 945 kJ/ mol; Eb (H – H) = 432 kJ/mol.

  • A.
    -185 kJ
  • B.
    -85 kJ
  • C.
    285 kJ
  • D.
    -850 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)dựa theo năng lượng liên kết của phản ứng

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E N2H4 – E N2 – 2. E H2 = Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N≡N) – 2.E(H-H)

= 160 + 4.391 - 945 – 2.432 = -85 kJ

Đáp án B

Câu 13 :

Cho các phương trình nhiệt hóa học:

(1) CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0 = 176,0kJ\)

(2) C2H4(g) + H2(g)\( \to \)C2H6(g)     \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 137,0kJ\)

(3) Fe2O3(s) + 2Al (s) \( \to \)Al2O3(s) + 2Fe (s) \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 851,5kJ\)

Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt và phản ứng nào thu nhiệt tương ứng là?

  • A.
    1, 2 và 3
  • B.
    1, 3 và 2
  • C.
    2, 3 và 1
  • D.
    2, 1 và 3

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào dấu của \({\Delta _r}H_{298}^0\)

Lời giải chi tiết :

Phản ứng tỏa nhiệt có \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng (2), (3)

Phản ứng thu nhiệt có \({\Delta _r}H_{298}^0\)> 0 => phản ứng (1)

Đáp án C

Câu 14 :

Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:

HCl (aq) + NaOH (aq) \( \to \)NaCl (aq) + H2O (l)     \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 57,3kJ\)

Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A.
    Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ
  • B.
    Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ
  • C.
    Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng 57,3 kJ
  • D.
    Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biến thiên enthalpy của phản ứng

Lời giải chi tiết :

Theo phương trình hóa học ta thấy \({\Delta _r}H_{298}^0\)< 0 => phản ứng tỏa nhiệt

Đáp án B

Câu 15 :

Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) \( \to \)2NH3(g)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 92kJ\)

Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\) và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là

  • A.
    391 kJ/mol
  • B.
    361 kJ/mol
  • C.
    245 kJ/mol
  • D.
    490 kJ/mol

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết

Lời giải chi tiết :

\({\Delta _r}H_{298}^0\)= E N2 + 3. E H2 – 2. E NH3 = -92 kJ

= \({E_{N \equiv N}} + 3.{E_{H - H}} - 2.3.{E_{N - H}} =  - 92\)=> 6.E N-H = 946 + 3.436 + 92 = 391 kJ/mol

Đáp án A

II. Tự luận
Câu 1 :

Cho 0,5g bột iron vào bình đựng 25ml dung dịch CuSO4 0,2M ở 32oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39oC. Tính nhiệt của phản ứng (giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt lượng của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước 4,2 J/g.K)

Lời giải chi tiết :

n Fe = 0,5: 56 = 0,009 mol

n CuSO4 = 0,025.0,2 = 0,005

Fe + CuSO4 \( \to \)FeSO4 + Cu

n Fe > n CuSO4

Q = m.C.\(\Delta T\)= 25.4,2.(39 – 32) = 735J

=> \(\Delta H = \frac{{735}}{{0,005}} = 147000J\)

Câu 2 :

Cho các phản ứng sau:

(1) 2H2S (g) + SO2(g) \( \to \)2H2O(g) + 3S(g)  \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 237kJ\)

(2) 2H2S (g) + O2(g) \( \to \)2H2O (g) + 2S(g)    \({\Delta _r}H_{298}^0 =  - 530,5kJ\)

a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau

b) Xác định \({\Delta _r}H_{298}^0\)của SO2 từ 2 phản ứng trên.

Lời giải chi tiết :

a) Vì phản ứng (1) H2S phản ứng với SO2, mà nhiệt tạo thành của SO2 \( \ne 0\)nên có sự khác biệt so với phản ứng (2) trong đó nhiệt tạo thành của O2 = 0

b) \({\Delta _r}H_{298}^0(S{O_2}) = - {\Delta _r}H_{298}^0(1) + {\Delta _r}H_{298}^0(2)\)= -(-237) + (-530,5) = -293,5 kJ

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.