Đề thi học kì 1 Hóa 10 Cánh diều - Đề số 3
Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)
Đề bài
Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)
-
A.
1s22s22p3.
-
B.
1s22s22p4.
-
C.
1s22s32p4.
-
D.
1s22s22p5.
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
-
B.
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
-
C.
Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
-
D.
Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
-
B.
Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
-
C.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
-
D.
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm?
-
A.
ZA = 2.
-
B.
ZA = 8.
-
C.
ZA = 10.
-
D.
ZA = 18.
Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
-
A.
Chu kì 3, nhóm IIA
-
B.
Chu kì 3,nhóm IVA
-
C.
Chu kì 2,nhóm IVA
-
D.
Chu kì 2, nhóm VIIA
Cho các kí hiệu nguyên tử sau: \({}_{92}^{234}U\)và \({}_{92}^{235}U\), nhận xét nào sau đây không đúng?
-
A.
Cả hai là đồng vị của nguyên tố urani.
-
B.
Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron.
-
C.
Hai nguyên tử có cùng số electron.
-
D.
Hai nguyên tử có số khối khác nhau.
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Nguyên tử Fe có cấu hình \({}_{26}^{56}Fe\). Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng
-
A.
(1), (2), (3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (4).
-
C.
(2) và (4).
-
D.
(2), (3) và (4).
Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là \(_5^{10}B\) và \(_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_5^{10}B\) là
-
A.
81 %.
-
B.
19 %.
-
C.
0,19 %.
-
D.
0,81 %.
Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2 là
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO2
-
D.
CS2
Sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố oxygen, magnesium, carbon, potassium theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
-
A.
O, Mg, C, K.
-
B.
O, C, Mg, K.
-
C.
K, Mg, O, C.
-
D.
K, Mg, C, O.
Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:
-
A.
S2- > Cl - > K+ > Ca2+.
-
B.
K+ > Ca2+ > S2- > Cl -.
-
C.
Ca2+ > K+ > Cl- > S2-.
-
D.
S2- > K+ > Cl - > Ca2+.
Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:
-
A.
NH3, N2O5
-
B.
PH3, P2O5
-
C.
H2S, SO3
-
D.
P2O5, PH3
Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
-
A.
Na + le -> Na+.
-
B.
Cl2 -> 2Cl- + 2e.
-
C.
O2 + 2e -> 2O2-.
-
D.
Al -> Al3+ + 3e
Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 °C; -164 °C; -42 °C và -88 °C. Nhiệt độ sôi -88 °C là của chất nào sau đây
-
A.
methane.
-
B.
propane.
-
C.
ethane.
-
D.
butane.
Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
-
A.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
-
B.
số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
-
C.
số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA.
-
D.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.
Lời giải và đáp án
Cấu hình electron nào sau đây là của fluorine (Z = 9)
-
A.
1s22s22p3.
-
B.
1s22s22p4.
-
C.
1s22s32p4.
-
D.
1s22s22p5.
Đáp án : D
Dựa vào Z = e = p
Cấu hình của F là: 1s22s22p5.
Đáp án D
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
A.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
-
B.
Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
-
C.
Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
-
D.
Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Đáp án : A
Dựa vào cấu tạo nguyên tử
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron là sai vì trong hạt nhân H không có neutron
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
-
B.
Những electron ở gần hạt nhân có mức năng lượng cao nhất.
-
C.
Electron ở orbital 3p có mức năng lượng thấp hơn electron ở orbital 3s.
-
D.
Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
Đáp án : A
Dựa vào sự phân bố electron
- Những electron ở lớp gần hạt nhân bị hút mạnh hơn về phía hạt nhân, vì thế có năng lượng thấp hơn so với những electron ở lớp xa hạt nhân.
⇒ B sai, A đúng vì lớp K là lớp gần hạt nhân nhất.
- Electron ở orbital 3p có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 3s⇒ C sai
- Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau ⇒ D sai
Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : A
Viết sự phân bố electron vào mỗi ô orbital
Phosphorus có 1 electron độc thân
Đáp án A
Trong trường hợp nào dưới đây, A không phải là khí hiếm?
-
A.
ZA = 2.
-
B.
ZA = 8.
-
C.
ZA = 10.
-
D.
ZA = 18.
Đáp án : B
Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học
ZA = 8 là nguyên tố oxygen không phải khí hiếm
Đáp án B
Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 2p6.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
-
A.
Chu kì 3, nhóm IIA
-
B.
Chu kì 3,nhóm IVA
-
C.
Chu kì 2,nhóm IVA
-
D.
Chu kì 2, nhóm VIIA
Đáp án : D
Anion X- đã nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền của khí hiếm
Lớp ngoài cùng của X là 2p5 => X có cấu hình electron đầy đủ là: 1s22s22p5 => chu kì 2, nhóm VIIA
Đáp án D
Cho các kí hiệu nguyên tử sau: \({}_{92}^{234}U\)và \({}_{92}^{235}U\), nhận xét nào sau đây không đúng?
-
A.
Cả hai là đồng vị của nguyên tố urani.
-
B.
Mỗi nguyên tử đều có 92 neutron.
-
C.
Hai nguyên tử có cùng số electron.
-
D.
Hai nguyên tử có số khối khác nhau.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đồng vị
Cả hai đều là đồng vị của nguyên tố urani; mỗi nguyên tử đều có 92 proton và khác nhau về số neutron
Đáp án B
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về cấu tạo nguyên tử
(1) sai vì nguyên tử H không có neutron
(2) sai, khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng
Đáp án C
Nguyên tử Fe có cấu hình \({}_{26}^{56}Fe\). Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron ở trong hạt nhân.
(3) Fe là một phi kim.
(4) Fe là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, phát biểu nào là đúng
-
A.
(1), (2), (3) và (4).
-
B.
(1), (2) và (4).
-
C.
(2) và (4).
-
D.
(2), (3) và (4).
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về nguyên tố hóa học
(1) sai vì Fe có 2 electron lớp ngoài cùng
(2) đúng
(3) sai, Fe là kim loại
(4) đúng vì Fe có electron cuối cùng điền vào phân lớp d
Đáp án C
Nguyên tố boron (B) có nguyên tử khối trung bình là 10,81. Trong tự nhiên, boron có hai đồng vị là \(_5^{10}B\) và \(_5^{11}B\). Phần trăm số nguyên tử của đồng vị \(_5^{10}B\) là
-
A.
81 %.
-
B.
19 %.
-
C.
0,19 %.
-
D.
0,81 %.
Đáp án : B
Dựa vào nguyên tử khối trung bình của B
Gọi phần trăm mỗi đồng vị là a và b
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 100\\\frac{{a.10 + 11.b}}{{100}} = 10,81\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 19\% \\b = 81\% \end{array} \right.\)
Đáp án B
Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, neutron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 4. Công thức phân tử AB2 là
-
A.
SO2
-
B.
NO2
-
C.
CO2
-
D.
CS2
Đáp án : C
Dựa vào tổng số hạt trong phân tử để xác định A, B
PA + NA + EA + 2.(PB + NB + EB) = 66
PA + EA + 2PB + 2EB = 22 + NA + 2NB
2PB + 2EB = PA + EA + 4
PA = 6 (A là C), PB = 8 (B là oxi) → AB2 là CO2
Đáp án C
Sắp xếp nguyên tử của các nguyên tố oxygen, magnesium, carbon, potassium theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử
-
A.
O, Mg, C, K.
-
B.
O, C, Mg, K.
-
C.
K, Mg, O, C.
-
D.
K, Mg, C, O.
Đáp án : B
Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải
Trong cùng một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống
C, O cùng một chu kì => bán kính O < bán kính C
C, O thuộc chu kì 2, Mg thuộc chu kì 3, K thuộc chu kì 4 => bán kính K > bán kính Mg > bán kính C > bán kính O
Đáp án B
Các ion S2-, Cl-, K+, Ca2+ đều có cấu hình chung là 3s23p6. Hãy sắp xếp chúng theo thứ tự bán kính ion giảm dần:
-
A.
S2- > Cl - > K+ > Ca2+.
-
B.
K+ > Ca2+ > S2- > Cl -.
-
C.
Ca2+ > K+ > Cl- > S2-.
-
D.
S2- > K+ > Cl - > Ca2+.
Đáp án : A
Trong cùng một chu kì, bán kính nguyên tử giảm dần từ trái sang phải
Trong cùng một nhóm, bán kính nguyên tử tăng dần từ trên xuống
Cấu hình electron của các ion là 1s22s22p63s23p6
Ta có S2- có 18 electron nên ion S2- có điện tích hạt nhân bằng 16+
Cl- có 18 electron nên ion Cl- có điện tích hạt nhân bằng 17+
K+ có 18 electron nên ion K+ có điện tích hạt nhân bằng 19+
Ca2+ có 18 electron nên ion Ca2+ có điện tích hạt nhân bằng 20+
Để so sánh bán kính nguyên tử, ion thì đầu tiên ta dựa vào số lớp sau đó đến điện tích hạt nhân (Z). Bán kính tỉ lệ thuận với số lớp nhưng tỉ lệ nghịch với điện tích hạt nhân.
Như vậy khi các nguyên tử, ion có số lớp bằng nhau thì nguyên tử, ion nào có Z lớn nhất thì có bán kính nhỏ nhất.
Vậy bán kính các ion giảm dần theo thứ tự: S2- > Cl- > K+ > Ca2+
Đáp án A
Công thức hợp chất khí của một nguyên tố Y với hydrogen có dạng YH3. Trong công thức oxide cao nhất của Y có Y chiếm 43,66% về mặt khối lượng . Tìm công thức oxide cao nhất và công thức hợp chất khí của Y với hydrogen:
-
A.
NH3, N2O5
-
B.
PH3, P2O5
-
C.
H2S, SO3
-
D.
P2O5, PH3
Đáp án : D
Dựa vào % khối lượng của Y trong oxide
Vì nguyên tố Y có hóa trị với H là 3 => nguyên tố Y có hóa trị với O là 5
\(\% Y = \frac{{2.{M_Y}}}{{2.{M_Y} + 5.{M_O}}}.100 = 43,66\% \to {M_Y} = 31\)
Đáp án D
Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p.
Số phát biểu đúng là
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
4.
Đáp án : B
Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học
Ion X+ đã nhường 1 electron để có cấu hình của Ar => X có 19 electron => X là K
Ion Y- đã nhận 1 electron để có cấu hình của Ar => Y có 17 electron => Y là Cl
(1) đúng
(2) sai vì Cl chu kì 3, K thuộc chu kì 4 => bán kính của K lớn hơn Cl
(3) sai, X thuộc chu kì 4, Y thuộc chu kì 3
(4) đúng
(5) sai vì X thuộc nguyên tố s
Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
-
A.
Na + le -> Na+.
-
B.
Cl2 -> 2Cl- + 2e.
-
C.
O2 + 2e -> 2O2-.
-
D.
Al -> Al3+ + 3e
Đáp án : D
Dựa vào
- Các nguyên tố nguyên nhóm A nhường đi số electron bằng số thứ tự của nhóm để tạo thành cấu hình khí hiếm
- Các nguyên tố phi kim nhóm A thường nhận thêm số electron bằng (8 - số thứ tự của nhóm) để tạo thành cấu hình khí hiếm
- Đáp án: D
- Sửa lại:
+ Đáp án A: Na -> Na+ + le
+ Đáp án B: Cl2 +2e -> 2Cl-
+ Đáp án C: O2 + 4e -> 2O2-
Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được liên kết hydrogen là
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : B
Dựa vào
- Định nghĩa liên kết hydrogen: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
- Đáp án: B
- Giải thích: Các phân tử tạo được liên kết hydrogen là H2O; NH3; C2H5OH
Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : C
Dựa vào
- Phân loại liên kết hydrogen:
+ Liên kết hydrogen nội phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành trong chính phân tử chất đó
Điều kiện để có liên kết hydrogen nội phân tử:
- Hợp chất phải chứa từ 2 nhóm chức trở lên
- Khi tạo thành liên kết hydrogen phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh
+ Liên kết hydrogen liên phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành giữa phân tử này và phân tử khác
H2O và HF có thể tạo ra 4 loại liên kết hydrogen
- Liên kết giữa 2 phân tử H2O:
- Liên kết giữa 2 phân tử HF:
- Liên kết giữa phân tử H2O và HF:
- Liên kết giữa phân tử HF và H2O:
=>Đáp án: C
Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 °C; -164 °C; -42 °C và -88 °C. Nhiệt độ sôi -88 °C là của chất nào sau đây
-
A.
methane.
-
B.
propane.
-
C.
ethane.
-
D.
butane.
Đáp án : C
Dựa vào
- Đặc điểm của tương tác van der Waals:
+ Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
+ Khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng
- Thứ tự tăng dần phân tử khối: methane < ethane < propane < butane
" Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: -164 °C < -88 °C < -42 °C < 0 °C
=> Đáp án: C
Nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 10 hạt. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
-
A.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm VIIA.
-
B.
số thứ tự 11, chu kì 3, nhóm IA.
-
C.
số thứ tự 11, chu kì 2, nhóm VIIA.
-
D.
số thứ tự 17, chu kì 3, nhóm IA.
Đáp án : B
Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử Y
Ta có: p + e + n = 34
p + e = 10 + n
=> p = e = 11; n = 12
Vậy Y ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA
Đáp án B
Gọi phần trăm số nguyên tử của 63Cu là x% ⇒ của 65Cu là 100 – x %
Ta có: \(\overline {{A_{Cu}}} = \frac{{63{\rm{x}} + 65(100 - x)}}{{100}} = 63,54\, \Rightarrow \,x = 73\)
\({n_{Cu}} = \frac{{6,354}}{{63,54}} = 0,1\,\,mol\, \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{n_{^{63}Cu}} = 0,1.73\% = 0,073\,mol\\{n_{^{65}Cu}} = 0,1 - 0,073 = 0,027\,mol\end{array} \right.\)
Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 3, 11, 19. Phát biểu nào sau đây là sai?
Trong nguyên tử X, electron cuối cùng phân bố ở 3d8. Số electron lớp ngoài cùng của X là
Nguyên tử X có khối lượng xấp xỉ bằng 16 amu, số hạt không mang điện là 8. Số hạt mang điện là
Nguyên tố R ở nhóm A, nguyên tử R có phân lớp electron ngoài cùng là 4s1.
Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là:
Cho kí hiệu các nguyên tử sau:
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là