Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
-
A.
oxi hóa.
-
B.
khử.
-
C.
tạo môi trường.
-
D.
khử và môi trường.
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của các chất
HCl là chất khử và môi trường acid để thực hiện phản ứng
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Số oxi hóa của N trong NH3, HNO2, NO3- lần lượt là:
Trong phản ứng 6KI + 2KMnO4 +4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH, chất bị oxi hóa là
Cho các phản ứng :
1. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2. Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
3. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
4. 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl → 3CuCl2 + 2NO↑ + 2NaCl + 4H2O
5. K2Cr2O7 + 14HCl đặc → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2↑ + 7H2O
Hãy cho biết trong những phản ứng nào HCl không đóng vai trò chất khử cũng như chất oxi hóa ?
Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + e H2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những hệ số nguyên đơn giản nhất. Tổng ( a + b) bằng:
Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
Cho 10,8 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 3,36 lít khí N2O (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất khử (chất bị oxi hóa) là chất nhường electron và chất bị oxi hóa (chất bị khử) là chất nhận electron.
(b) Quá trình nhường electron là quá trình khử và quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.
(c) Trong quá trình oxi hóa, chất oxi hóa bị oxi hóa lên số oxi hóa cao hơn.
(d) Trong quá trình khử, chất khử bị khử xuống số oxi hóa thấp hơn.
(e) Phản ứng trong đó có sự trao đổi (nhường – nhận) electron là phản ứng oxi hóa - khử.
(f) Trong phản ứng oxi hóa - khử, sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.
Số phát biểu không đúng là
Cho phương trình hóa học của phản ứng: \({C_2}{H_4}(g) + {H_2}O(l) \to {C_2}{H_5}{\rm{O}}H(l)\)
Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất
Qúa trình hòa tan calcium chloride trong nước: \(CaC{l_2}(s) \to C{a^{2 + }}(aq) + 2C{l^ - }(aq)\)
Biến thiên enthalpy của quá trình trên là:
Từ số liệu bảng enthalpy tạo thành chuẩn, hãy xác định biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane: \({C_2}{H_6}(g) + \frac{7}{2}{O_2}(g) \to 2C{O_2}(g) + 3{H_2}{\rm{O}}(l)\)
Cho phản ứng phân hủy hydrazine: \({N_2}{H_4}(g) \to {N_2}(g) + 2{H_2}(g)\)
Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\)theo năng lượng liên kết của phản ứng trên biết Eb (N – N) = 160 kJ/mol; Eb (N – H) = 391 kJ/mol; Eb (\(N \equiv N\)) = 945 kJ/ mol; Eb (H – H) = 432 kJ/mol.
Cho các phương trình nhiệt hóa học:
(1) CaCO3(s) \( \to \)CaO(s) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = 176,0kJ\)
(2) C2H4(g) + H2(g)\( \to \)C2H6(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 137,0kJ\)
(3) Fe2O3(s) + 2Al (s) \( \to \)Al2O3(s) + 2Fe (s) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 851,5kJ\)
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt và phản ứng nào thu nhiệt tương ứng là?
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
HCl (aq) + NaOH (aq) \( \to \)NaCl (aq) + H2O (l) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 57,3kJ\)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) \( \to \)2NH3(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 92kJ\)
Biết năng lượng liên kết (KJ/mol) của \(N \equiv N\) và H – H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N – H trong ammonia là
Cho 0,5g bột iron vào bình đựng 25ml dung dịch CuSO4 0,2M ở 32oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39oC. Tính nhiệt của phản ứng (giả thiết nhiệt lượng của phản ứng tỏa ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt lượng của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước 4,2 J/g.K)
Cho các phản ứng sau:
(1) 2H2S (g) + SO2(g) \( \to \)2H2O(g) + 3S(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 237kJ\)
(2) 2H2S (g) + O2(g) \( \to \)2H2O (g) + 2S(g) \({\Delta _r}H_{298}^0 = - 530,5kJ\)
a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau
b) Xác định \({\Delta _r}H_{298}^0\)của SO2 từ 2 phản ứng trên.