30 bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp mức độ khó
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Chăn nuôi bò sữa tập trung ven các thành phố lớn vì
- A cơ sở thức ăn phong phú
- B lao động có trình độ
- C cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
- D nhu cầu thị trường lớn
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Sữa là sản phẩm cần tiêu thụ ngay sau khi sản xuất, thời hạn sử dụng ngắn nên đòi hỏi phải có thị trường tiêu thụ đáp ứng được sản lượng sản xuất, vì thế chăn nuôi bò sữa tập trung ven các thành phố
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 2 :
Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như Việt Nam, cần phải :
- A Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
- B Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
- C Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
- D Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Trong điều kiện nước ta là nước đông dân, diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, cần đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất, tạo ra khối lượng sản phẩm lớn trên 1 đơn vị diện tích nhỏ mới đáp ứng được nhu cầu lương thực cho trên 80 triệu dân ( thực tế hiện nay là > 90 triệu dân)
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 3 :
Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết năng suất lúa năm 2007 ở nước ta là:
- A 50,9 tạ/ha
- B 49,9 tạ/ha
- C 60,1 tạ/ha
- D 55,1 tạ/ha
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19 biểu đồ Diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm, áp dụng công thức : Năng suất = sản lượng / diện tích => năng suất lúa năm 2007 ở nước ta là: 359420/7207 = 49,9 tạ/ha ( chú ý đổi đơn vị sản lượng khi tính toán)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 4 :
Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% là:
- A Ninh Bình
- B Bình Định
- C Cà Mau
- D Hà Nam
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Căn cứ Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, bản đồ Lúa ( năm 2007), tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% là Cà Mau ( xác định dựa vào màu nền của các tỉnh ứng với bảng chú giải)
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 5 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất ở Tây Nguyên?
- A Gia Lai.
- B Lâm Đồng.
- C Đắk Lắk.
- D Kon Tum
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, bản đồ Chăn nuôi ( năm 2007) tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng tính theo đầu người lớn nhất ở Tây Nguyên là Lâm Đồng ( trên 50kg/ người)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 6 :
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, cho biết tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất nước ta là:
- A Đắk Lắk
- B Bình Phước
- C Kon Tum
- D Lâm Đồng
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, bản đồ Cây công nghiệp ( năm 2007)
- Tỉnh Bình Phước có diện tích trồng cây công nghiệp là 310 nghìn ha
- Tỉnh Đắk Lăk:
+ Diện tích cây lâu năm: 255 nghìn ha
+ Diện tích cây hằng năm: đo được 13mm (1mm = 5000ha) => 5000 x 13 = 65 nghìn ha
=> Tổng diện tích cây công nghiệp ở Đăk Lăk là: 255 + 65 = 320 nghìn ha
Như vậy Đăc Lăk là tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lớn nhất nước ta (năm 2007)
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 7 :
Dựa vào bảng:
Diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2000 – 2013
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản Thống kê, 2015)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích các cây công nghiệp thì biểu đồ thích hợp là:
- A Biểu đồ miền
- B Biểu đồ đường
- C Biểu đồ nhóm cột
- D Biểu đồ kết hợp
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sử dụng kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường
=> đáp án B
Câu hỏi 8 :
Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta?
- A Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- B Thị trường tiêu thụ.
- C Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- D Lao động nhiều kinh nghiệm.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây công nghiệp ở nước ta là Thị trường tiêu thụ ổn định. Nếu thị trường thế giới biến động sẽ tạo sự bất ổn cho sản xuất cây công nghiệp
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 9 :
Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là:
- A phát triển thêm các đồng cỏ.
- B Nắm bắt nhu cầu của thị trường.
- C đảm bảo chất lượng của con giống, thú y.
- D
đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Vấn đề cần chú ý đầu tiên trong việc phát triển đàn gia súc ở nước ta hiện nay là đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi. Vì đặc trưng của chăn nuôi ở nước ta là phụ thuộc nhiều vào cơ sở thức ăn, khi đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi mới có điều kiện phát triển nguồn thức ăn khác cho chăn nuôi
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 10 :
Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch của nước ta hiện nay là
- A cơ giới hóa khâu sản xuất nông sản.
- B đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch.
- C nâng cao năng suất chế biến nông sản.
- D sử dụng các loại hóa phẩm để bảo vệ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch của nước ta hiện nay là đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch để vừa nâng cao năng suất, vừa nâng cao chất lượng nông sản
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 11 :
Yếu tố nào sau đây tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
- A Trình độ lao động được nâng cao.
- B Nhu cầu thị trường tăng nhanh.
- C Dịch vụ thú y có nhiều tiến bộ.
- D Cơ sở thức ăn được đảm bảo hơn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Yếu tố tác động chủ yếu đến việc sản xuất theo hướng hàng hóa trong chăn nuôi ở nước ta hiện nay là nhu cầu thị trường tăng nhanh bởi nhu cầu tăng nhanh đòi hỏi lượng sản phẩm chăn nuôi lớn mới đáp ứng kịp nhu cầu, tất yếu dẫn đến chăn nuôi theo hướng hàng hóa với các loại giống ngắn ngày, cho sản lượng lớn, áp dụng các biện pháp kĩ thuật, thú y, thức ăn công nghiệp để tăng sản lượng cung cấp cho thị trường mỗi ngày
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 12 :
Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh?
- A Nhu cầu thịt gia cầm và trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
- B Dịch vụ giống và thú y đã có nhiều tiến bộ.
- C Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm.
- D Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh không bao gồm Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định vì hiện nay, hiệu quả ngành chăn nuôi nước ta chưa thật cao và ổn định, chăn nuôi gia cầm tăng mạnh chủ yếu do nhu cầu thịt, trứng tăng cao
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 13 :
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng cà phê nhân qua các năm
Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét không chính xác về diện tích và sản lượng cà phê của nước ta:
- A Diện tích cà phê tăng liên tục từ trước năm 2000
- B Sản lượng cà phê tăng liên tục qua các năm
- C Năm 2000, sản lượng và diện tích cà phê là cao nhất
- D Diện tích có tốc độ tăng trưởng chậm hơn sản lượng cà phê
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Diện tích cà phê sau năm 2000 giảm dần => loại A
Năm 2000 sản lượng và diện tích cà phê cao nhất trong giai đoạn trên => loại C
Sản lượng cà phê cũng giảm sau năm 2000
=> Chọn B
Câu hỏi 14 :
Giải pháp quan trọng đầu tiên để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta là
- A cải tạo và nâng cao chất lượng các đồng cỏ.
- B tăng cường nguồn thức ăn chế biến tổng hợp.
- C lai tạo giống và đảm bảo dịch vụ thú y.
- D tận dụng các phụ phẩm của lương thực hoa màu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Giải pháp quan trọng đầu tiên để đẩy mạnh chăn nuôi gia súc lớn ở nước ta là cải tạo và nâng cao chất lượng các đồng cỏ để đảm bảo cơ sở thức ăn (chú ý nguồn thức ăn chính của gia súc lớn là cỏ)
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 15 :
Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở các đồng bằng ven biển của Bắc Trung Bộ là:
- A Lạc, mía, thuốc lá
- B Đậu tương, đay, cói
- C Mía, bông, dâu tằm
- D Lạc, đậu tương, bông
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đất cát pha thoát nước nhanh, nghèo dinh dưỡng thích hợp với các cây hàng năm như lạc, mía, thuốc lá, cây gia vị….
=> Chọn A
Câu hỏi 16 :
Năng suất lúa mước ta tăng mạnh thời gian gần đây, chủ yếu do
- A đẩy mạnh cải tạo đất và tăng vụ.
- B tăng cường thâm canh và tăng vụ.
- C tăng vụ và đẩy mạnh khai hoang.
- D thâm canh và sử dụng giống mới.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
- Xác định từ khóa: năng suất lúa, thâm canh là biện pháp gắn liền với tăng năng suất.
Năng suất lúa nước ta tăng mạnh trong thời gian gần đây chủ yếu nhờ áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất (sử dụng phân bón, giống lúa tốt, các biện pháp thủy lợi…) nhằm đẩy mạnh thâm canh để tăng năng suất trên một đơn vị diện tích đất canh tác, đồng thời sử dụng nhiều giống cao sản lúa mới cho năng suất cao.
=> Chọn D
Câu hỏi 17 :
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho cây công nhiệp lâu năm ở nước ta đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp?
- A Có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
- B Có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi phát triển.
- C Hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác.
- D Năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì đem lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao hơn các cây khác, cụ thể:
- Cung cấp nguyên lệu cho công nghiệp chế biến, đem lại nguồn nông sản có giá trị xuất khẩu lớn thu nhiều ngoại tệ (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, điều), một số loại cây có vị thứ hàng đầu trên thế giới (hồ tiêu, điều, cà phê).
- Trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp lâu năm giúp thúc đẩy hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tạo nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
=> Chọn C
Câu hỏi 18 :
Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì:
- A điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực
- B do thiếu lao động trong sản xuất lương thực
- C do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng
- D nhằm đắp ứng nhu cầu của đời sống, sản xuất và xuất khẩu
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ta vì trong điều kiện dân cư đông, nhu cầu lương thực của dân cư trong đời sống hằng ngày là rất lớn -> cần đảm bảo đầy đủ an ninh lương thực quốc gia. Mặt khác lúa gạo là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta đem lại giá trị kinh tế lớn. (Việt Nam là nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới sau Thái Lan).
=> Chọn D
Câu hỏi 19 :
Để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc lớn, cơ sở đầu tiên cần chú ý là:
- A phát triển thêm và cải tạo các đồng cỏ
- B nắm bắt được nhu cầu thị trường
- C sử dụng nhiều thức ăn tổng hợp
- D tận dụng các phế phẩm của ngành chế biến lúa gạo
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Nguồn thức ăn chính của gia súc là các đồng cỏ => để phát triển ngành chăn nuôi gia súc phải phát triển thêm và cải tạo các đồng cỏ.
=> Chọn A
Câu hỏi 20 :
Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng ở vùng đồi núi là do:
- A Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại
- B Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất
- C Thị trường tiêu thụ lớn và ổn định
- D Địa hình và đất trồng phù hợp
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Cây công nghiệp lâu năm được trồng ở vùng đồi núi do ở đây có đất feralit thích hợp với nhiều loại cây lâu năm, đồng thời trồng cây lâu năm ở vùng đồi núi còn có giá trị như trồng rừng, giúp bảo vệ các vùng đồi núi dốc khỏi xói mòn
=> chọn D
Câu hỏi 21 :
Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn là do
- A Gắn với nguồn thức ăn đã chế biến và cơ sở thú y.
- B Việc chăn nuôi bò sữa đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao.
- C Miền núi việc vận chuyển sữa đến nơi chế biến khó khăn.
- D Gắn với cơ sở chế biến sữa và thị trường tiêu thụ.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Việc chăn nuôi bò sữa lại phát triển ở ven các thành phố lớn là do:
- Các thành phố lớn tập trung đông dân số, nhu cầu về sữa của người dân lớn, thị trường rộng mở.
- Sữa là nguyên liệu khó bảo quản và đòi hỏi quy trình chế biến khép kín với kĩ thuật tiên tiến mới có thể mang lại giá trị kinh tế cao và tránh hư hỏng. Do vậy cần phân bố ở các thành phố là nơi có điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, các cơ sở chế biến phát triển. Ngoài ra việc vận chuyển đến thị trường tiêu thụ được diến ra nhanh chóng hơn, đặc biệt với các loại sữa tươi.
=> Nguyên nhân khiến chăn nuôi bò sữa phát triển ở ven thành phố là do gắn với cơ sở chế biến và thị trường tiêu thụ.
Chọn: D.
Câu hỏi 22 :
Để tăng thêm diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?
- A Khai hoang mở rộng đất trồng lúa
- B Xây mới các công trình thủy lợi
- C Đưa thêm giống mới vào sản xuất
- D Nâng cao hệ số sử dụng đất
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Để tăng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng nhất là nâng cao hệ số sử dụng đất đai bằng cách áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ tăng sản lượng.
Chọn: D
Câu hỏi 23 :
Ngành chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là do:
- A lực lượng lao động dồi dào nhiều kinh nghiệm.
- B nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- C đã sử dụng nhiều giống mới năng suất cao, giá trị kinh tế lớn.
- D điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ngành chăn nuôi lợn và chăn nuôi gia cầm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là do đây là hai vùng trọng điểm lương thực – thực phẩm ở nước ta nên có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú. Đồng thời, đây cũng là hai vùng đông dân cư nên cũng có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
=> Chọn B
Câu hỏi 24 :
Đâu không phải là khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay?
- A giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít.
- B hình thức chăn nuôi quảng canh còn phổ biến.
- C lao động ít có kinh nghiệm trong sản xuất.
- D dịch bệnh còn lây lan trên diện rộng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp nên đây không phải là khó khăn của ngành chăn nuôi nước ta.
Chọn C
Câu hỏi 25 :
Nhân tố chủ yếu để đảm bảo cho sự phát triển ổn định cây công nghiệp nước ta là
- A thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- B điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- C mạng lưới cơ sở chế biến sản phẩm.
- D kinh nghiệm sản xuất của người lao động.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Nhân tố chủ yếu để đảm cho sự phát triển ổn định cây công nghiệp nước ta là thị trường tiêu thụ sản phẩm. Mục đích chủ yếu của sản xuất hàng hóa là tạo ra nhiều sản phẩm cung cấp cho thị trường để thu nhiều lợi nhuận, nếu thị trường ổn định thì sẽ thúc đẩy sự phát triển của các sản phẩm cây công nghiệp, ngược lại thị trường biến động cũng dẫn tới sản xuất cây công nghiệp không ổn định.
Chọn A
Câu hỏi 26 :
Số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta không ổn định trong những năm gần đây do
- A thiếu thức ăn cho ngành chăn nuôi.
- B dịch bệnh hại gia súc, gia cầm.
- C thiếu nguồn cung cấp giống vật nuôi.
- D thiên tai.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta không ổn định trong những năm gần đây chủ yếu là do dịch bệnh hại gia súc, gia cầm. Một số dịch bệnh như: dịch tả lợn châu Phi, lở mồm lông móng, dịch tả lợn, cúm H5N1, ho gà,…
Chọn B
Câu hỏi 27 :
Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực, tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta chủ yếu nhằm
- A phát huy lợi thế về đất đai và khí hậu.
- B đa dạng hóa nông sản cho xuất khẩu.
- C nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp.
- D tạo thêm nhiều việc làm cho lao động.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Xu hướng giảm tỉ trọng diện tích cây lương thực và tăng tỉ trọng diện tích cây công nghiệp trong cơ cấu ngành trồng trọt nước ta chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. Bởi cây công nghiệp tạo ra nguồn hàng xuất khẩu lớn và có giá trị cao.
=> Chọn C
Câu hỏi 28 :
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết vùng có số lượng đàn lợn lớn ở nước ta không dựa trên thế mạnh nào?
- A Là vùng trồng cây lương thực
- B Là vùng có công nghiệp chế biến phát triển
- C Là vùng tập trung đông dân cư
- D Là vùng có hoạt động thương mại phát triển
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Vùng có số lượng đàn lợn lớn ở nước ta là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, chủ yếu dựa vào các thế mạnh về nguồn thức ăn (cây lương thực hoa màu), công nghiệp chế biến phát triển, dân cư đông tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn => loại đáp án A, B, C
Hoạt động thương mại phát triển không phải là nguyên nhân khiến đàn lợn tập trung ở các vùng đồng bằng nước ta.
Chọn D
Câu hỏi 29 :
Chăn nuôi lợn ở Đồng bằng sông Hồng thuận lợi hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải do
- A nhu cầu thực phẩm lớn hơn.
- B có truyền thống nuôi lợn.
- C nguồn thức ăn dồi dào hơn.
- D quy mô dân số đông hơn.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Lợn là nguồn thịt chính trong nhu cầu thực phẩm của người dân Việt Nam.
Lời giải chi tiết:
- Thứ 1, lợi thế của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là vùng có quy mô dân số đông nhất cả nước + chất lượng dân cư đô thị cao nên nhu cầu về nguồn thịt lơn cũng như thị trường tiêu thụ lớn hơn đb sông Cửu Long. => loại A, D
Thứ 2, đồng bằng sông Hồng có ngành chế biến phát triển nên thức ăn cho chăn nuôi từ nông nghiệp cũng đa dạng hơn (bên cạnh phụ phẩm ngành trồng trọt) => đây cũng là điểm thuận lợi hơn so với đb sông Cửu Long. => loại C
- Cả hai vùng đều có truyền thống chăn nuôi lợn nên đây không phải là điều kiện khiến chăn nuôi lợn ở đb sông Hồng thuận lợi hơn.
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Hạn chế lớn nhất của ngành chăn nuôi nước ta là:
- A Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít
- B Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm còn tràn lan
- C Hiệu quả chăn nuôi chưa cao và ổn định
- D Cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Hạn chế lớn nhất của ngành chăn nuôi nước ta là giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, do vậy hiệu quả chăn nuôi chưa thật sự cao và hiệu quả.
Chọn A
Các bài khác cùng chuyên mục
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)