30 bài tập Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo mức độ dễ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Chim yến có nhiều trên các đảo đá ven bờ
- A Bắc Trung Bộ.
- B Đông Bắc.
- C Nam Trung Bộ.
- D Đông Nam Bộ.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Theo sgk trang 190, chim yến có nhiều ở các đảo đá ven bờ biển Nam Trung Bộ
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 2 :
Cát trắng, nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê tập trung chủ yếu ở các đảo thuộc tỉnh
- A Bình Định, Phú Yên.
- B Quảng Ninh, Khánh Hòa.
- C Ninh Thuận, Bình Thuận.
- D Thanh Hóa, Quảng Nam.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Theo sgk trang 191 Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh, pha lê
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 3 :
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Cảng Vũng Áng thuộc tỉnh/ thành phố nào của nước ta?
- A Thanh Hóa.
- B Hà Tĩnh.
- C Nghệ An.
- D Quảng Ngãi
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục trang 23 – Giao thông, cảng Vũng Áng thuộc tỉnh Hà Tĩnh
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 4 :
Đặc điểm đúng với nguồn lợi sinh vật biển của nước ta là:
- A Giàu tài nguyên sinh vật, thành phần loài đa dạng.
- B Độ mặn trung bình từ 30 – 33 phần nghìn.
- C Vùng biển nhiệt đới ấm quanh năm.
- D Biển kín, nhiều đảo và quần đảo bao quanh.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 42 – trang 190 sgk Địa lí 12
Lời giải chi tiết:
Vùng biển nước ta rộng với nguồn lợi sinh vật biển giàu có, thành phần loài đa dạng, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
Chọn A
Câu hỏi 5 :
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta hiện nay ngày càng giảm sút rõ rệt là do
- A Biến đổi khí hậu, thiên tai nhiều.
- B Khai thác quá mức, ô nhiễm nước.
- C Khai thác quá mức, ô nhiễm không khí.
- D Ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước ở nước ta hiện nay ngày càng giảm sút rõ rệt là do hậu quả của sự khai thác tài nguyên quá mức và ô nhiễm môi trường nước. (sgk Địa lí 12 trang 60)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 6 :
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta?
- A Hải Phòng.
- B Thanh Hóa.
- C Quảng Ninh.
- D Đà Nẵng
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 4-5, huyện đảo Cô Tô thuộc tỉnh Quảng Ninh
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 7 :
Vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không phải là
- A phòng chống hiện tượng ô nhiễm môi trường biển.
- B sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
- C thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai.
- D tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển của nước ta là tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ nhằm hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản (sgk Địa lí 12 trang 193).
=> Do vậy vấn đề hệ trọng trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta không bao gồm "tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản ven bờ"
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 8 :
Hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào?
- A Nội thuỷ, thềm lục địa, gần thềm lục địa
- B Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa
- C Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, phát triển kinh tế
- D Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, sâu nội địa
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vùng biển nước ta gồm các bộ phận: Nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa (sgk Địa lí 12 trang 14)
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 9 :
Lợi ích chủ yếu của việc khai thác tổng hợp tài nguyên biển đảo ở nước ta là
- A tăng cường giao lưu kinh tế giữa các huyện đảo.
- B giải quyết nhiều việc làm cho người lao động.
- C hạn chế các thiên tai phát sinh trên vùng biển.
- D tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Lợi ích của việc khai tháctổng hợp tài nguyên biển đảo của nước ta là để tạo hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. (sgk Địa lí lớp 12 trang 192)
=> Chọn đáp án D.
Câu hỏi 10 :
Điều kiện tự nhiên nào sau đây thuận lợi nhất cho hoạt động khai thác hải sản ở nước ta?
- A Có dòng biển chảy ven bờ
- B Có các ngư trường trọng điểm
- C Có nhiều đảo, quần đảo
- D Biển nhiệt đới ấm quanh năm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm với trữ lượng thủy sản lớn, là điều kiện quan trọng nhất để phát triển khai thác thủy sản. Từ Bắc vào Nam có các ngư trường: Quảng Ninh - Hải Phòng, Hoàng Sa - Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 11 :
Phát biểu nào sau đây không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta?
- A Cần tránh khai thác quá mức các nguồn lợi hải sản ven bờ.
- B Tránh khai thác quá mức các đối tương đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
- C Hạn chế việc phát triển đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi hải sản.
- D Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta là Hạn chế việc phát triển đánh bắt xa bờ để bảo vệ nguồn lợi hải sản. Vì một trong các biện pháp để bảo vệ nguồn lợi hải sản là hạn chế đánh bắt gần bờ và thúc đẩy đánh bắt xa bờ
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 12 :
Có bao nhiêu ý kiến sau đây đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng?
1.Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.
2. Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.
3. Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
4.Cơ sở để tiến hành các hoạt động bảo vệ môi trường.
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Các ý kiến đúng về ý nghĩa của các đảo và quần đảo nước ta đối với sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng bao gồm:
Các đảo và quần đảo Tạo thành hệ thống tiện tiêu bảo vệ đất liền.
Hệ thống căn cứ để tiến ra khai thác và đại dương trong thời đại mới.
Cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với cùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
(sgk Địa lí 12 trang 191 -192)
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 13 :
Tài nguyên quý giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
- A trên 2000 loài cá.
- B các rạn san hô.
- C nhiều loài sinh vật phù du.
- D hơn 100 loài tôm.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùn đông đảo các loài sinh vật khác.
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 14 :
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì
- A kinh tế biển đóng góp ngày càng lớn trong GDP của cả nước
- B biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông, du lịch.
- C biển giàu tài nguyên khoáng sản, hải sản.
- D vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì việc phát huy các tiềm năng, khai thác và sử dụng tài nguyên biển đã giúp kinh tế biển đóng góp ngày càng cao vào GDP (trong đó có sự phát triển của các ngành: giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác khoáng sản biển, khai thác-nuôi trồng thủy sản)
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 15 :
Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?
- A Cà Mau – Kiên Giang.
- B Hải Phòng – Quảng Ninh.
- C Thanh Hóa – Nghệ An.
- D Hoàng Sa – Trường Sa.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có 4 ngư trường trọng điểm của nước ta gồm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang => ngư trường Thanh Hóa – Nghệ An không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta.
=> Chọn C
Câu hỏi 16 :
Phát biểu nào sau đây không đúng về kinh tế biển của nước ta?
- A Nghề làm muối phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ
- B Hầu hết các tỉnh và thành phố ở ven biển đều có cảng.
- C Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn đều thuộc tỉnh Quảng Ninh.
- D Việc đánh bắt xa bờ được đẩy mạnh đầu tư phát triển.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phát biểu không đúng là Khu du lịch Hạ Long – Cát Bà - Đồ Sơn thuộc tỉnh Quảng Ninh vì đây là tuyến du lịch kéo dài từ Hạ Long thuộc Quảng Ninh đến Cát Bà - Đồ Sơn thuộc Hải Phòng
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 17 :
Biện pháp nào sau đây không được sử dụng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta hiện nay?
- A Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
- B Sử dụng mọi biện pháp nhằm tăng sản lượng thủy sản.
- C Cấm sử dụng các hình thức đánh bắt có tính chất hủy diệt.
- D Tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Biện pháp không được sử dụng trong khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta hiện nay là Sử dụng mọi biện pháp nhằm tăng sản lượng thủy sản mà ngược lại phải tránh khai thác quá mức các đối tượng có giá trị kinh tế cao, tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 18 :
Cho thông tin sau: “Ở nước ta, tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh tế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển hơn 600 loài. Ngoài ra còn có nhiều loại đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò điệp…”. Thông tin vừa cho chứng tỏ vùng biển nước ta
- A có nhiều đặc sản
- B có nguồn hải sản phong phú
- C giàu tôm cá
- D có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Thông tin đã cho chứng tỏ vùng biển nước ta có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế, có thể phát triển nghề đánh bắt hải sản
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 19 :
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là
- A năng suất sinh học cao.
- B it loài quý hiếm.
- C nhiều loài đang cạn kiệt.
- D tập trung theo mùa.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông là sinh vật phong phú, năng suất sinh học cao
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 20 :
Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
- A Cà Mau.
- B Sóc Trăng.
- C Bạc Liêu.
- D Kiên Giang.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Kiên Hải là một huyện đảo của tỉnh Kiên Giang nằm ngoài khơi vùng biển Tây Nam Việt Nam.
Chọn: D.
Câu hỏi 21 :
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, không phải là vì
- A nước ta đang hội nhập với nền kinh tế thế giới.
- B trình độ khoa học và công nghệ ngày càng cao.
- C nhu cầu khai thác nguồn lợi biển ngày càng lớn.
- D nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta, không phải là vì nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài. Vì đặc điểm vùng biển rộng, đường bờ biển dài đã có từ xưa đến nay, từ thời lập nên đất nước nên đây không phải là nguyên nhân khiến kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 22 :
Ý nghĩa của các đảo đối với an ninh quốc phòng nước ta là?
- A Có nhiều tài nguyên hải sản
- B Điều kiện để phát triển du lịch
- C Thuận lợi cho xây dựng cảng quốc tế
- D Là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Chú ý từ an ninh quốc phòng => loại trừ đáp án A, B, C vì đó là ý nghĩa về mặt kinh tế (kiến thức Địa lí 12 bài 42)
=> chọn D
Câu hỏi 23 :
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta?
- A Một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm.
- B Dầu mỏ ở nước ta mới bắt đầu khai thác từ năm 1976.
- C Hai bể dầu lớn nhất là Thổ Chu - Mã Lai và Trung Bộ.
- D Trữ lượng vài trăm tấn dầu và hàng triệu tỉ mỏ khí.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Tiềm năng và hiện trạng khai thác dầu khí ở nước ta là: Nước ta khai thác dầu mỏ từ năm 1986 với sản lượng tăng liên tục qua các năm, một phần khí tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất phân đạm,… (SGK/119, địa lí 12 cơ bản).
Chọn A
Câu hỏi 24 :
Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng
- A 3-3,5 triệu tấn.
- B 3,9-4,0 triệu tấn.
- C 2-3 triệu tấn.
- D trên 4,0 triệu tấn.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng 3,9-4,0 triệu tấn. (SGK 12 trang 100)
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta hiện nay?
- A Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển.
- B Thực hiện các biện pháp phòng tránh thiên tai.
- C Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ.
- D Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nước ta đang đẩy mạnh khai thác xa bờ => Ý C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ là sai.
Chọn C
Câu hỏi 26 :
Đảo nào sau đây không phải là đảo đông dân ở vùng biển nước ta?
- A Bạch Long Vĩ.
- B Lý Sơn.
- C Phú Quý.
- D Cái Bầu.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Vùng biển nước ta có các đảo đông dân là Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc (sgk Địa lí 12 trang 191). Bạch Long Vĩ tuy là 1 huyện đảo nhưng không phải đảo đông dân
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 27 :
Hệ sinh thái tiêu biểu của vùng biển nước ta là
- A rừng trên các đảo.
- B rừng xích đạo gió mùa
- C rừng ngập mặn.
- D rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Hệ sinh thái tiêu biểu của vùng biển nước ta là hệ sinh thái rừng ngập mặn (SGK/38, địa lí 12 cơ bản).
Chọn C
Câu hỏi 28 :
Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là
- A tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao.
- B tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ.
- C cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt
- D hạn chế các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phương hướng để khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển và hải đảo ở nước ta không phải là hạn chế các hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí. Các phương hướng khai thác bền vững tài nguyên sinh vật biển bao gồm: tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao; tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ; cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt (sgk Địa lí 12 trang 193)
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 29 :
Cho thông tin sau:” ở nước ta tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 100 loài có giá trị kinh rế, 1647 loài giáp xác, trong đó có hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, nhuyễn thể có hơn 2500 loài, rong biển có hơn 600 loài. Ngoài ra còn nhiều loài đặc sản khác như bào ngư, hải sâm, sò điệp...” thông tin vừa rồi chứng tỏ vùng biển nước ta
- A có nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế.
- B có nhiều đặc sản.
- C có nguồn hải sản phong phú.
- D giàu tôm cá.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Trong đoạn thông tin nhắc đến "trữ lượng", " cho phép khai thác" " loài có gaí trị kinh tế" " đặc sản" đều hướng đến giá trị kinh tế của hải sản
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 30 :
Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế là
- A Du lịch an dưỡng.
- B Du lịch thể thao dưới nước.
- C Du lịch biển - đảo.
- D Du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Du lịch biển - đảo đang là loại hình du lịch thu hút nhiều nhất du khách trong nước và quốc tế (sgk Địa lí 12 trang 191), nhiều khu du lịch, bãi biển đẹp của nước ta trở thành điểm đến nổi tiếng trên thế giới như Nha Trang, Hạ Long, Mỹ Khê...
=> Chọn đáp án C
Các bài khác cùng chuyên mục
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)