30 bài tập Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ mức độ khó
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Biện pháp quan trọng nhất để tránh mất nước của các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là
- A bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.
- B xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia.
- C bảo vệ nghiêm ngặt các khu dự trữ sinh quyển.
- D Phục hồi và phát triển rừng ngập mặn.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Biện pháp quan trọng nhất tránh mất nước các hồ chứa ở Đông Nam Bộ là bảo vệ vốn rừng thượng lưu các sông để rừng giữ nước, điều hòa nguồn nước
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 2 :
Đây là điểm giống nhau trong sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
- A Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.
- B Cả hai đều là những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
- C Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có xu hướng tăng mạnh trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
- D Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng suy giảm
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ ba cả nước
=> Cả hai đều là những vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 3 :
Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu?
- A Nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên liệu, năng lượng
- B Nghiên cứu, phát triển các kĩ thuật công nghệ cao
- C Tiếp tục sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu truyền thống
- D Nghiên cứu phát triển các loại vật liệu mới
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Biện pháp nào không thể hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu là Tiếp tục sử dụng các nguồn năng lượng, nhiên liệu truyền thống; vì phát triển kinh tế theo chiều sâu là phải nâng cao được hiệu quả sử dụng các nguồn nguyên liệu, năng lượng dần chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng sạch nhằm đảm bảo phát triển kinh tế mà vẫn giải quyết tốt vấn đề môi trường
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 4 :
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là
- A tăng diện tích cho nuôi trồng thủy sản.
- B đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái.
- C bảo tồn hệ sinh thái ngập mặn của vùng.
- D bảo tồn các di tích từ thời kháng chiến.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa quan trọng hàng đầu của hệ sinh thái rừng ngập mặn ở Đông Nam Bộ là bảo tồn hệ sinh thái ngập mặn của vùng, ví dụ như khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ là nơi bảo tồn hệ sinh thái rừng ngập mặn tiêu biểu
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 5 :
Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta?
- A Nâng cao trình độ của nguồn lao động.
- B Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô.
- C Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
- D Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Giải pháp có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta là tăng cường liên doanh với nước ngoài; do trong khai thác dầu khí, nước ta còn thiếu vốn đầu tư, kĩ thuật thăm dò, khai thác; thiết bị, máy móc phục vụ khai thác còn thiếu => cần tăng cường liên doanh, liên kết để được hỗ trợ về các khâu mà ta còn yếu kém
=> Chọn đáp án C
Chú ý: từ khóa “khai thác dầu khí“ để xác định phạm vi cần đưa ra giải pháp chỉ là khai thác dầu khí chứ không phải toàn bộ ngành dầu khí hay chế biến dầu khí...
Câu hỏi 6 :
Để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm chủ yếu đến vấn đề nào sau đây?
- A Phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật.
- B Sử dụng hợp lí số lao động đông và có trình độ.
- C Sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- D Thu hút đầu tư về vốn, khoa học và công nghệ.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Vì vậy, để khai thác theo chiều sâu trong công nghiệp có hiệu quả lâu dài, Đông Nam Bộ cần quan tâm tới vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên (tự nhiên, kinh tế - xã hội) và bảo vệ môi trường. Chỉ có sử dụng hợp lí tài nguyên mới đảm bảo có thể khai thác và sử dụng tài nguyên lâu dài cho phát triển công nghiệp
=> Chọn đáp án C
Câu hỏi 7 :
Đất xám trên phù sa cổ của vùng Đông Nam Bộ, phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh:
- A Bà Rịa-Vũng Tàu và Bình Phước.
- B Đồng Nai và Bà Rịa-Vũng Tàu.
- C Bình Phước và Đồng Nai.
- D Tây Ninh và Bình Dương.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lí trang 11 để xác định đất xám trên phù sa cổ tập trung nhiều nhất ở Tây Ninh và Bình Dương
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 8 :
Ngành nào sau đây đang góp phần làm thay đổi mạnh mẽ nhất cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?
- A Du lịch biển.
- B Công nghiệp dầu khí.
- C Công nghiệp đóng tàu.
- D Công nghiệp chế biến thủy sản.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 9 :
Để khắc phục hạn chế do mùa khô kéo dài, nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, vấn đề quan trọng cần quan tâm ở Đông Nam Bộ là
- A Cải tạo đất, thay đổi cơ cấu cây trồng
- B Thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng
- C Thay đổi cơ cấu cây trồng, chống xói mòn
- D Áp dụng kĩ thuật canh tác tiên tiến, thủy lợi
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu. Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 10 :
Đông Nam Bộ không phải dẫn đầu cả nước về
- A giá trị sản lượng công nghiệp.
- B dân số
- C GDP.
- D giá trị hàng xuất khẩu.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Dẫn đầu cả nước về số dân là Đồng bằng sông Hồng, không phải Đông Nam Bộ
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 11 :
Đông Nam Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp đứng đầu cả nước, nguyên nhân chính là do:
- A Vùng có cơ sở hạ tầng hoàn thiện bậc nhất, có nhiều các khu công nghiệp và thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
- B Có các loại tài nguyên thiên nhiên chiến lược của cả nước, vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu cả trong nước và quốc tế bằng cả đường bộ và đường biển
- C Hội tụ đầy đủ các điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp cả vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
- D Thị trường tiêu thụ rộng lớn, dân cư đông, lao động có trình độ cao hàng đầu cả nước, có thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 39 – sgk Địa lí 12
Lời giải chi tiết:
Xác định từ khóa “nguyên nhân chính” => đầy đủ nhất, quan trọng nhất
=> Đáp án C gồm đầy đủ nguyên nhân khiến Đông Nam Bộ trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất cả nước: về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội.
Chọn C
Câu hỏi 12 :
Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2005
(Đơn vị : Tỉ đồng)
Từ bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là
- A biểu đồ tròn bán kính khác nhau.
- B biểu đồ tròn bán kính bằng nhau
- C biểu đồ cột kết hợp đường.
- D biểu đồ cột nhóm.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sử dụng kĩ năng nhận diện biểu đồ:
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu <4 đối tượng là biểu đồ tròn; đồng thời thể hiện cả quy mô => các đường tròn có bán kính khác nhau
=> biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là biểu đồ tròn bán kính khác nhau
=> Chọn đáp án A
Câu hỏi 13 :
Cho bảng số liệu
Giá trị sản xuất công nghiệp cả nước và Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2005
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam)
Tỉ trọng Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2000 và năm 2005 lần lượt là
- A 56,0%- 52,5 %
- B 55,2%- 56,0%
- C 52,5%- 56,0%
- D 56,0%- 55,2 %
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức tính tỷ trọng thành phần trong tổng = giá trị thành phần / Tổng * 100%
Tỉ trọng Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước
- năm 2000: 185593 / 336100 *100% = 55,2%
- năm 2005: 555167 / 991049 *100% = 56,01%
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 14 :
Mục đích chủ yếu của việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
- A đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư.
- B nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ.
- C tăng cường thu hút lao động trình độ cao.
- D đẩy mạnh thu hút kĩ thuật và công nghệ.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Việc khai thác lãnh thổ chiều sâu ở Đông Nam Bộ: Áp dụng khoa học kĩ thuật, máy móc hiện đại nhằm khai thác tối đa các nguồn lực tự nhiên, kinh tế của vùng => nâng cao hiệu quả khai thác thác lãnh thổ.
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 15 :
Điều nào sau đây phản ánh chính xác việc phát triển tổng hợp ở Đông Nam Bộ làm thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng?
- A Du lịch phát triển sẽ thu được nhiều ngoại tệ và kéo theo sự phát triển của hệ thống giao thông.
- B Khai thác tài nguyên sinh vật biển đòi hỏi phải phát triển ngành đóng tàu.
- C Ngành giao thông vận tải biển phát triển sẽ giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động.
- D Khai thác dầu khí phát triển làm xuất hiện ngành lọc – hóa dàu và các dịch vụ phục vụ khai thác dầu khí.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Việc phát triển các ngành hóa lọc dầu, dịch vụ dầu khí sẽ nâng cao giá trị của tài nguyên dầu mỏ nước ta, đem lại nguồn thu vô cùng lớn góp phần làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hóa lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ (sgk Địa lí 12 trang 181)
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 16 :
Vùng nông nghiệp Đông Nam Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây cao su dựa trên thuận lợi chủ yếu là
- A có ít thiên tai bão, lũ, và không có mùa đông lạnh.
- B nguồn nước dồi dào, có nhiều giống cây thích hợp.
- C nhiều đất badan và đất xám, khí hậu cận xích đạo.
- D địa hình bán bình nguyên, nhiệt độ cao quanh năm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đông Nam Bộ có các vùng đất badan khá màu mỡ và đất xám bạc màu trên phù sa cổ cùng với khí hậu cận xích đạo với nguồn nhiệt dồi dào. Cây cao su lại phù hợp với các điều kiện sinh thái nói trên.
=> Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để chuyên môn hóa sản xuất cây cao su.
Chọn C
Câu hỏi 17 :
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước?
- A Đứng đầu về diện tích và sản lượng đất đai rất cao.
- B Mức độ tập trung hóa về đất đai rất cao.
- C Có nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu.
- D Trình độ thâm canh cây công nghiệp cao, tổ chức quản lí tiên tiến.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ở Đông Nam Bộ có trình độ kinh tế xã hội phát triển nhất cả nước nên nguồn lao động có trình độ cao về thâm canh cây công nghiệp, tổ chức quản lí tiên tiến => hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 18 :
Biện pháp quan trọng nhất để đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là:
- A mở rộng thêm diện tích, phát triển thủy lợi.
- B thay đổi cơ cấu cây trồng, phát triển thủy lợi.
- C mở rộng và đa dạng thị trường xuất khẩu.
- D đầu tư và hiện đại công nghiệp chế biến.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Đông Nam Bộ nằm trong vùng có khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa – khô sâu sắc. Mùa khô gây ra hiện tượng thiếu nước trầm trọng cho hoạt động sản xuất công – nông và sinh hoạt. Chính vì vậy, phát triển thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với từng mùa vụ là một trong những biện pháp quan trọng nhất nhằm đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ.
Chọn: B.
Câu hỏi 19 :
Vấn đề cần giải quyết khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
- A mở rộng thị trường.
- B bổ sung lực lượng lao động.
- C đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông vận tải.
- D tăng cường cơ sở năng lượng.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần giải quyết hàng đầu là tăng cường cơ sở năng lượng. Bởi Đông Nam Bộ là khu vực có nền công nghiệp phát triển năng động nhất hiện nay, gồm nhiều ngành công nghệ cao => nhu cầu về nguồn điện năng cho các ngành công nghiệp rất lớn. (SGK/178 Địa lí 12)
=> Chọn D
Câu hỏi 20 :
Hiện nay, vấn đề ngày càng được quan tâm trong phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
- A Thu hút lao động chuyên môn, trình độ cao
- B Mở rộng không gian sản xuất
- C Bảo vệ môi trường
- D Tìm kiếm thị trường tiêu thụ.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Mục. Công nghiệp – trang 176 sgk Địa lí 12
Lời giải chi tiết:
Hiện nay, vấn đề ngày càng được quan tâm trong phát triển công nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường. Việc bảo vệ môi trường sẽ góp phần đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội.
Chọn C.
Câu hỏi 21 :
Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ gần đây tăng nhanh chủ yếu do
- A áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến
- B đẩy mạnh công tác thăm dò, tìm kiếm
- C có và lượng dầu khí lớn ở thềm lục địa
- D có đội ngũ kĩ sư, công nhân lành nghề
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Sản lượng dầu thô của Đông Nam Bộ gần đây tăng nhanh chủ yếu do áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, đem lại hiệu quả cao trong quá trình thăm dò – khai thác.
=> Chọn A
Câu hỏi 22 :
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
- A tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
- B hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
- C bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
- D phát triển mạnh công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu (SGK/177, địa lí 12 cơ bản).
=> Chọn C
Câu hỏi 23 :
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, tỉnh nào ở Đông Nam Bộ có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nhỏ nhất trong các tỉnh sau
- A TP Hồ Chí Minh
- B Bình Dương
- C Đồng Nai
- D Bà Rịa – Vũng Tàu
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, giá trị xuất, nhập khẩu của từng tỉnh được thể hiện bằng các cột màu xanh dương, màu đỏ.
Ta có bảng Giá trị xuất nhập khẩu của các tỉnh ở Đông Nam Bộ năm 2007
Đơn vị: triệu đô la Mĩ
=> Như vậy Bà Rịa – Vũng Tàu có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nhỏ nhất trong 4 tỉnh đã cho
=> Chọn đáp án D
Câu hỏi 24 :
Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là
- A tăng cường đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng.
- B bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
- C quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất.
- D đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp khai thác dầu khí.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Biện pháp quan trọng nhất để phát triển bền vững trong ngành công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Chọn B.
Câu hỏi 25 :
Tác động chính của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là
- A tăng nhanh tổng sản phẩm trong nước
- B làm thay đổi cơ cấu lao động trong vùng.
- C làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng.
- D đảm bảo an ninh quốc phòng.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tác động chính của ngành công nghiệp dầu khí đến nền kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng.
Do việc phát triển công nghiệp dầu khí – đặc biệt là công nghiệp chế biến dầu khí tạo điều kiện cho đầu tư phát triển công nghiệp theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ hiện đại, mang lại giá trị kinh tế rất lớn => làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ mạnh mẽ của vùng ĐNB.
Chọn C.
Câu hỏi 26 :
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và dân số một số vùng nước ta năm 2006
Nhận xét nào không đúng:
- A Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng là 1.225 người/km2.
- B Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao gấp 5 lần của Đông Nam Bộ.
- C Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là: Đồng bằng sông Hồng ,Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,
- D Mật độ dân số của Đông Nam Bộ là 511 người/km2.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Áp dụng công thức tính Mật độ dân số = dân số/ diện tích
Mật độ dân số ĐBSH là: 18208000/14863 = 1225 người/km2
Tương tự, mật độ dân số Tây Nguyên = 89 người/km2
Mật độ dân số ĐNB = 511 ngườikm2
=> nhận xét không đúng là Mật độ dân số của Đồng bằng sông Hồng cao gấp 5 lần của Đông Nam Bộ.
=> Chọn đáp án B
Câu hỏi 27 :
Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
- A xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
- B thay giống mới năng suất cao, xây dựng công trình thủy lợi.
- C đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, xây dựng công trình thủy lợi.
- D xây dựng công trình thủy lợi, ứng dụng công nghệ trồng mới.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phương hướng chủ yếu để đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là: xây dựng công trình thủy lợi và thay đổi cơ cấu cây trồng.
- Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu, góp phần giải quyết nước tưới cho sản xuất và sinh hoạt, tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất trồng hằng năm và khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.
- Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
Chọn A.
Câu hỏi 28 :
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
- A tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
- B bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
- C hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.
- D phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Khái niệm phát triển bền vững là sự phát triển cân bằng giữa kinh tế - xã hội và môi trường, không và đảm bảo cho sự phát triển của ngày mai,
=> Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.
Chọn B
Câu hỏi 29 :
Giải pháp nào sau đây là chủ yếu đã giúp Đông Nam Bộ từng bước giải quyết được nhu cầu về năng lượng, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế?
- A Tăng cường hợp tác quốc tế trong các dự án năng lượng.
- B Phát triển nguồn điện tại chỗ và mạng lưới truyền tải điện.
- C Tận dụng triệt để nguồn điện năng từ đường dây 500 KV.
- D Giảm tiêu hao nguồn điện và chú trọng năng lượng tái sinh.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Kiến thức bài 39, trang 178, sgk 12
Lời giải chi tiết:
Đông Nam Bộ, các ngành công nghiệp đặc biệt là các ngành công nghệ cao, hiện đại phát triển => Cần nhu cầu lớn về năng lượng => giải pháp: phát triển nguồn điện (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng sạch) và mạng lưới truyền tải điện (500KV, 220KV)
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Sản lượng dầu thô khai thác ở vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do
- A đầu tư nhiều máy móc thiết bị.
- B có nhiều nhà máy lọc - hóa dầu.
- C ngày càng khai thác nhiều mỏ hơn .
- D tăng cường hợp tác với nước ngoài.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Sản lượng dầu thô khai thác của vùng tăng lên là nhờ việc đầu tư nhiều máy móc thiết bị hiện đại cho phép khoan sâu, khai thác có hiệu quả hơn các mỏ dầu, đồng thời thăm dò mở rộng khai thác các mỏ dầu mới; việc tăng cường hợp tác liên doanh với nước ngoài cũng giúp trang bị nhiều phương tiện khai thác tối ưu hơn.
=> Sản lượng dầu thô khai thác ở vùng Đông Nam Bộ tăng không phải là do có nhiều nhà máy lọc – hóa dầu.
=> Chọn B
Các bài khác cùng chuyên mục
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai mức độ dễ (Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên phân hóa đa dạng mức độ dễ (Phần 2)
- 30 câu trắc nghiệm Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mức độ dễ ( Phần 2)
- 25 câu trắc nghiệm Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển mức độ dễ (Phần 2)