Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 9 - Chương 2 - Đại số 6


Giải Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 9 - Chương 2 - Đại số 6

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Tìm số nguyên x, biết \(21 – ( 11 + x) = 3 – (-7 + |-5|)\)

Bài 2. Tìm các số nguyên b, biết: \(|3 – b| = |-3 + 5|\).

Bài 3. Tìm các giá trị x ∈ Z, sao cho \(|x + 3| ≤ 1\).

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) Qui tắc dấu ngoặc: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("-"\) đứng trước, ta phải đối dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc: dấu \("-"\) thành dấu \("+"\) và dấu \("+"\) thành dấu \("-".\) Khi bỏ dấu ngoặc có dấu \("+"\) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. 

+) Qui tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu \("+"\) đổi thành dấu \("-"\) và dấu \("-"\) thành dấu \("+".\)

Lời giải chi tiết:

\(21 – (11 + x) = 3 – ( -7 + |-5|)\)

\(⇒ 21 – 11 – x = 3 + 7 – 5\)

\(⇒ 10 – x = 10 – 5\)

\(⇒ - x = -5 ⇒ x = 5\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a= m\) hoặc \(a=-m\)

Lời giải chi tiết:

\(|3 – b| = |-3 + 5| \) 

\(⇒ |3 – b| = 2 \)

\(⇒ 3 – b = 2\) hoặc \(3 – b = -2\)

\(⇒ - b = -3  + 2\) hoặc \(–b = -3 – 2\)

\(⇒ -b = -1\) hoặc \(–b = -5\)

\(⇒ b = 1\) hoặc \(b = 5\).

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng: 

+) \(|a|=m\) \((m\ge 0)\) thì \(a= m\) hoặc \(a=-m\)

Lời giải chi tiết:

Vì \(x ∈\mathbb Z\)\(⇒ (x + 3) ∈\mathbb Z\) \(⇒ |x + 3| ∈\mathbb N\), mà \(|x + 3| ≤ 1\)

\(⇒ |x + 3| ∈ \{ 0, 1\}\)

\(⇒ x + 3 ∈ \{-1, 0, 1\}\)

\(⇒ x ∈ \{-4, -3, -2\}\).

Loigiaihay.com


Bình chọn:
3.5 trên 4 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí