Bài 2 trang 49 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1>
Giải bài tập bài 2 trang 49 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1.
Đề bài
Một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 4,5V. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là I = 0,5A. Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 12V (hình H7.2). Biến trở có điện trở lớn nhất \(R = 40\Omega \)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Đóng khóa K. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí biến trở có điện trở R2 là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
c) Khi đó, C ở cách hai đầu dây M, P của biến trở các đoạn \({l_M},{l_P}\) (đầu M được nối với nguồn điện còn đầu P để hở). Tính tỉ số \({{{l_M}} \over {{l_P}}}\) ?
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
U1 = 4,5V
I = 0,5A
Đèn được mắc nối tiếp với một biến trở vào nguồn điện U = 12V
\(R = 40\Omega \)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Đóng khóa K. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí biến trở có điện trở R2 là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Lời giải
a) Sơ đồ mạch điện như hình H7.2.
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở là: \({U_2} = U - {U_d} = 12 - 4,5 = 7,5V\)
Cường độ dòng điện qua biến trở: I = Iđ = 0,5A.
Giá trị điện trở của biến trở là: \({R_2} = {{{U_2}} \over I} = {{7,5} \over {0,5}} = 15\,\Omega \)
c) Vì điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên: \({{{l_M}} \over {{l_P}}} = {{{R_{MC}}} \over {{R_{PC}}}}\)
Với \({R_{MC}} = {R_2} = 15\Omega \) và \({R_{PC}} = R - {R_2} = 40 - 15 = 25\,\Omega \)
Vậy \({{{l_M}} \over {{l_P}}} = {{{R_{MC}}} \over {{R_{PC}}}} = {{15} \over {25}} = {3 \over 5}\).
Loigiaihay.com
- Bài 3 trang 50 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
- Bài 1 trang 51 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
- Bài 2 trang 51 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
- Bài 3 trang 51 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
- Bài 4 trang 51 Tài liệu Dạy – học Vật lí 9 tập 1
>> Xem thêm