II. Choose the correct answer.
1. You ________ stay up late.
-
A
must
-
B
shouldn’t
-
C
should
Đáp án: B
1.
Giải thích:
You ________ stay up late.
(Bạn ________ thức khuya.)
Chỗ trống nằm phía trước một động từ nguyên mẫu, nên ở chỗ trống này cần điền một động từ khuyết thiếu. Tất cả các đáp án đều là những động từ khuyết thiếu, cái ta cần xem xét là nghĩa của chúng có phù hợp với câu hay không?
A. must: phải (làm gì) => loại, vì không thích hợp về mặt nghĩa
B. shouldn’t: không nên => chọn
C. should: nên => loại, vì không thích hợp về mặt nghĩa
Đáp án: B
2. Let’s ________ some tea.
-
A
having
-
B
has
-
C
have
Đáp án: C
2.
Giải thích:
Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì với “Let’s”:
Let’s + động từ nguyên mẫu + tân ngữ.
Let’s have some tea.
(Cùng uống chút trà đi.)
Đáp án: C
3. Will you bring smoothie? – No, ________.
-
A
I will
-
B
I won’t
-
C
I willnot
Đáp án: B
3.
Giải thích:
Cấu trúc câu trả lời ngắn dạng quá khứ đơn ở thì tương lai đơn:
No, chủ ngữ + won’t.
A. I will => Loại, vì câu trả lời là câu phủ định
B. I won’t => Chọn
C. I willnot => Loại, vì “willnot” không tồn tại (cần có dấu cách giữa “will” và “not”)
Will you bring smoothie? – No, I won’t.
(Bạn sẽ mang sinh tố đến chứ? – Không, mình không mang.)
Đáp án: B
4. I need just ________ sugar. I don’t want it to be too sweet!
-
A
many
-
B
a lot of
-
C
a little
Đáp án: C
4.
Giải thích:
I need just ________ sugar. I don’t want it to be too sweet!
(Tớ chỉ cần _______ đường thôi. Tớ không muốn nó quá ngọt!)
Ở vị trí của chỗ trống, ta cần một lượng từ, vừa dùng được cho danh từ không đếm được “sugar”, vừa phù hợp về nghĩa
A. many: nhiều, chỉ dùng cho danh từ đếm được số nhiều => loại
B. a lot of: nhiều, dùng cho cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ đếm được, nhưng không hợp lí về nghĩa => loại
C. a little: một ít, đủ dùng để làm gì; chỉ dùng cho danh từ không đếm được => chọn
Đáp án: C
5. What _______ Vietnamese people often have for breakfast?
-
A
do
-
B
are
-
C
does
Đáp án: A
5.
Giải thích:
- Cấu trúc câu hỏi Wh với động từ thường:
Wh + trợ động từ + chủ ngữ + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
- “Vietnamese people” là chủ ngữ số nhiều nên trợ động từ tương ứng là “do”.
What do Vietnamese people often have for breakfast?
(Người Việt Nam thường ăn gì cho bữa sáng.)
Đáp án: A
Nhìn nhận câu và vị trí của chỗ trống, nhận định về thì, loại câu (câu khẳng định, phủ định, câu hỏi,...). Áp dụng công thức của từng loại câu để xác định cần điền gì vào chỗ trống, sao cho đúng ngữ pháp và hợp lý về mặt ngữ nghĩa.
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại các từ. Viết các câu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
Look at the pictures. Write a sentence about each picture. There is an example.
(Nhìn vào những bức tranh. Viết một câu văn cho mỗi bức tranh. Có một câu mẫu.)
4. Make sentences.
(Hoàn thành câu văn.)
11. Read. Circle the correct answers.
(Đọc. Khoanh vào câu trả lời đúng,)
12. Read. Match the questions to the answers. Draw lines.
(Đọc. Nối câu hỏi với câu trả lời. Vẽ đường nối.)
13. Complete the questions.
(Hoàn thiện câu hỏi.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu.)
2. Reorder the words. Write the sentences.
(Sắp xếp lại từ. Viết thành câu hoàn chỉnh.)
3. Look at the pictures. Read, circle and correct mistakes.
(Nhìn tranh. Đọc, khoanh tròn và sửa lỗi sai.)
4. Choose the correct preposition to complete the sentences.
(Chọn giới từ đúng để hoàn thành câu.)
Reorder the given words to make a correct sentence.
Reorder the given words to make a correct sentence.