Bài 5. Thực hành chia sẻ tài nguyên trên mạng trang 16 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Trước khi chia sẻ tài nguyên trên mạng cục bộ, nên thiết lập một số chế độ. Thiết lập nào dưới đây là không cần thiết?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
1.1
Trả lời câu hỏi 1.1 trang 16 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trước khi chia sẻ tài nguyên trên mạng cục bộ, nên thiết lập một số chế độ.
Thiết lập nào dưới đây là không cần thiết?
A. Thiết lập chế độ mạng riêng (private).
B. Thiết lập trạng thái cho các máy tính khác nhìn thấy (discoverable) cho phép chia sẻ tệp và máy in.
C. Huỷ bỏ việc phải đăng nhập vào vào máy cho chia sẻ tài nguyên.
D. Tắt tạm thời tường lửa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là C: Việc hủy bỏ yêu cầu đăng nhập có thể tạo ra lỗ hổng bảo mật. Bắt buộc đăng nhập giúp đảm bảo rằng chỉ những người dùng có quyền mới có thể truy cập vào tài nguyên của bạn. Nếu không có yêu cầu đăng nhập, bất kỳ ai trong mạng đều có thể truy cập mà không cần xác thực, gây nguy cơ cho dữ liệu
1.2
Trả lời câu hỏi 1.2 trang 16 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Tìm hiểu thêm về chế độ mạng riêng (Private Network) và mạng công cộng (Public Network) trên hệ điều hành Windows theo các gợi ý sau:
- Mục đích của việc chia hai loại mạng trên là gì?
- Trong hệ điều hành Windows, tính năng Discovery (để cho các máy tính khác trong mạng nhìn thấy) được thiết lập trong chế độ mặc định như thế nào?
Có thể huy tính năng Discovery trong mạng riêng được không?
- Các tính năng chia sẻ tệp, thư mục và máy in có được coi là mặc định không?
ADVERTISING
Mạng công cộng có thể thiết lập chế độ chia sẻ tệp, thư mục và máy in hay không?
Lời giải chi tiết:
Việc thiết lập chế độ mạng riêng hay mạng công cộng giúp hệ điều hành đặt sẵn một số chế độ phù hợp để bảo đảm an toàn mạng. Mạng riêng được hiểu là mạng dành cho cộng đồng người dùng tin cậy như trong gia đình hay một nhóm làm việc nhỏ. Mạng công cộng dùng trong một phạm vi rộng, người dùng của mạng không đủ tin cậy. Mạng riêng mở khả năng chia sẻ tài nguyên, còn mạng công cộng không nhằm mục đích chia sẻ tài nguyên mà chỉ mở khả năng truy cập mạng, ví dụ kết nối Internet.
Với mạng riêng, tính năng Discovery được tự động thiết lập, nhưng không thiết lập sẵn chế độ chia sẻ tệp, thư mục và máy in. Tuy nhiên vẫn có thể tắt chế độ Discovery.
Với mạng công cộng, mặc định tắt chế độ Discovery và cả chia sẻ tệp, thư mục và máy in. Tuy nhiên vẫn có thể bật các chế độ đó khi cần thiết.
1.3
Trả lời câu hỏi 1.3 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Nhiệm vụ 2 của Bài 5 sách giáo khoa có nội dung chia sẻ các thư mục công cộng bao gồm các thư mục Public Documents, Public Downloads, Public Music, Public Videos, Public Pictures. Nếu em chỉ muốn chia sẻ thư mục Public Music và không chia sẻ các thư mục còn lại thì làm thế nào?
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Mở cửa sổ Network and Sharing Center
Bước 2: Kiểm tra cài đặt chia sẻ công cộng
ADVERTISING
Bước 3: Chia sẻ chỉ thư mục Public Music
Bước 4: Kiểm tra và xác minh
Sau khi chia sẻ thư mục Public Music, bạn có thể kiểm tra lại xem các thư mục công cộng khác như Public Documents, Public Videos, v.v. không được chia sẻ bằng cách kiểm tra từng thư mục trong File Explorer hoặc qua Network (Mạng) trong File Explorer trên máy tính khác.
Lưu ý về bảo mật:
Đảm bảo rằng bạn chỉ chia sẻ với những người hoặc thiết bị mà bạn tin tưởng, đặc biệt trong môi trường công cộng hoặc văn phòng lớn.
Nếu không cần thiết, bạn có thể sử dụng tùy chọn yêu cầu xác thực (password) để người khác cần có tài khoản và mật khẩu trước khi truy cập thư mục Public Music mà bạn đã chia sẻ.
Kết luận:
Bằng cách tắt chia sẻ thư mục công cộng và chia sẻ trực tiếp thư mục Public Music, bạn có thể đảm bảo rằng chỉ thư mục âm nhạc này được chia sẻ, trong khi các thư mục công cộng khác vẫn giữ nguyên trạng thái không được chia sẻ.
1.4
Trả lời câu hỏi 1.4 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Công việc nào không phù hợp khi cho phép mọi người dùng trên mạng cục bộ được đọc các tệp trên thư mục TAILIEU của em?
A. Thiết lập máy tính trong chế độ có thể nhìn thấy (đặt Network discovery sang chế độ On).
B. Thiết lập chế độ cho phép chia sẻ (đặt File and printer sharing sang chế độ On).
D. Cấp quyền Read cho từng tài khoản của mỗi người trên máy tính mà người đó đang làm việc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là D: Chỉ cần chọn người được chia sẻ là Everyone.
1.5
Trả lời câu hỏi 1.5 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Sau giờ thực hành máy tính, hai bạn An, Bình ở lại để viết một số bài đăng trên trang tin của lớp. An viết xong rồi thông báo cho Bình đã chia sẻ bài viết của mình trong thư mục BAIVIET trên máy của mình để Bình sửa thêm rồi về trước. Bình đã không thể sửa được bài của An. Có một số khả năng sau, em hãy cho biết khả năng nào không hợp lí?
A. Ai đó đã tắt máy tính của An.
B. Có lỗi mạng khiến Bình không truy cập được vào máy tính của An.
C. Phần mềm soạn thảo Word của Bình có lỗi.
D. An chia sẻ tệp trong chế độ Read.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là C: Không hợp lí. vì chính Bình đang soạn thảo tài liệu của mình, ít có khả năng lỗi ở phần mềm Word và nếu có lỗi thì Bình sẽ khởi động lại phần mềm Word.
- Các khả năng A, B, D đều có thể. Trong trường hợp A hay B thì Bình không thể truy cập được tài liệu. D là một khả năng hiện thực. Khi chia sẻ ở chế độ read thì không thể sửa được.
1.6
Trả lời câu hỏi 1.6 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Điều nào sai khi nói về lợi ích của việc chia sẻ thư mục và tệp?
A. Hỗ trợ cho hoạt động nhóm.
B. Tiết kiệm không gian lưu trữ.
C. Không phải quan tâm tới ai là người sở hữu dữ liệu, không ai phải chịu trách nhiệm về dữ liệu.
D. Không phải sao chép hay chuyển dữ liệu một cách thủ công.
Lời giải chi tiết:
Đáp án là C:
C. Sai: Chia sẻ dữ liệu có mục đích để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng dữ liệu chứ không phải tước quyền sở hữu dữ liệu, tuy tiện tạo và sử dụng dữ liệu.
A. Đúng: Khi chia sẻ thư mục và tệp, nhiều người có thể truy cập và làm việc trên cùng một tài liệu hoặc dự án. Điều này giúp các thành viên trong nhóm có thể dễ dàng cộng tác, trao đổi dữ liệu và cùng làm việc hiệu quả hơn.
B. đúng: Khi chia sẻ tệp, thay vì mỗi người lưu một bản sao riêng, mọi người có thể truy cập chung vào cùng một tệp trên hệ thống chia sẻ. Điều này giúp tiết kiệm không gian lưu trữ vì không cần phải lưu trữ nhiều bản sao của cùng một tệp.
D. Đúng: Khi chia sẻ thư mục và tệp, dữ liệu có thể được truy cập trực tiếp từ các thiết bị khác trong cùng mạng mà không cần phải sao chép hoặc chuyển dữ liệu bằng các phương pháp thủ công như dùng ổ đĩa USB hoặc gửi email.
1.7
Trả lời câu hỏi 1.7 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Những điều nào sau đây là sai khi nói về điều kiện để chia sẻ một máy in loại không có khả năng kết nối trực tiếp với mạng?
A. Máy in cần kết nối với một máy tính.
B. Máy tính cần đặt trong chế độ nhìn thấy và cho phép chia sẻ máy in.
C. Máy in phải thiết lập trạng thái cho phép chia sẻ giống như máy tính.
D. Máy in cũng được thiết lập chế độ "nhìn thấy".
Lời giải chi tiết:
Đáp án C và D
A. Đây là điều kiện đúng. Nếu máy in không có khả năng kết nối trực tiếp với mạng, nó cần phải được kết nối với một máy tính qua cổng USB hoặc cổng tương tự. Máy tính này sẽ đóng vai trò như một "trung gian" để chia sẻ máy in với các máy tính khác trong mạng cục b
B. Đây cũng là điều kiện đúng. Để các máy tính khác có thể tìm và sử dụng máy in, máy tính chủ phải được đặt trong chế độ "nhìn thấy" trên mạng (bật Network discovery) và phải cho phép chia sẻ máy in (File and printer sharing được bật). Điều này giúp các máy tính khác trong mạng phát hiện và kết nối với máy in qua máy tính chủ.
C. Điều này sai. Máy in không tự thiết lập trạng thái chia sẻ. Thực tế, chính máy tính mà máy in kết nối với mới là thiết bị chịu trách nhiệm chia sẻ máy in. Việc chia sẻ được thực hiện thông qua hệ điều hành của máy tính, chứ không phải do máy in tự thiết lập. Người dùng sẽ bật tính năng Printer sharing trên máy tính để chia sẻ máy in cho các máy khác trong mạng cục bộ
D. Điều này sai. Chỉ các thiết bị có khả năng mạng mới có chế độ "nhìn thấy" (Network discovery). Máy in không có khả năng kết nối mạng sẽ không có chế độ "nhìn thấy" trực tiếp, mà chỉ xuất hiện trong mạng thông qua máy tính mà nó được kết nối. Máy tính này là thiết bị cho phép máy in được phát hiện bởi các máy tính khác trong mạng.
Vì vậy:
C sai vì máy in không tự thiết lập chế độ chia sẻ; chính máy tính kết nối với máy in mới chia sẻ máy in.
D sai vì máy in không có khả năng "nhìn thấy" trong mạng nếu nó không có khả năng kết nối trực tiếp với mạng; chỉ có máy tính chủ mới cần chế độ này.
1.8
Trả lời câu hỏi 1.8 trang 17 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Một máy tính có thể kết nối trực tiếp với nhiều hơn một máy in được không?
Nếu được thì có thể chọn máy in được không? Có thể chia sẻ đồng thời nhiều máy in cùng nối vào một máy tính được không?
Lời giải chi tiết:
Một máy tính có thể kết nối trực tiếp với nhiều máy in bằng cách sử dụng các kết nối USB, mạng hoặc Bluetooth.
Người dùng có thể chọn máy in mong muốn trong danh sách các máy in đã kết nối khi thực hiện lệnh in.
Nhiều máy in kết nối với một máy tính có thể được chia sẻ đồng thời, và các máy in này có thể được sử dụng bởi các máy tính khác trong mạng nội bộ.
1.9
Trả lời câu hỏi 1.9 trang 18 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Bình thường khi không dùng mạng, máy in nối với máy tính nào sẽ chỉ dùng được trên máy tính đó với điều kiện máy tính phải cài đặt trình điều khiển (driver) của máy in (thường được nhà sản xuất cung cấp theo máy in).
Quy trình in qua mạng nêu trong Bài 5 gồm hai công việc:
1. Thiết lập máy chủ in, máy tính nối với máy in phải cài đặt trình điều khiển của máy in sau đó chia sẻ máy in.
2. Các máy tính khác, tìm máy in mạng và thêm vào (Add) danh sách máy in của mình.
Nếu tất cả các máy tính trong mạng đều cài đặt trình điều khiển máy in thì có cần phải chia sẻ máy in từ máy tính đang kết nối trực tiếp với nó không? Hãy thử nghiệm tình huống này.
Lời giải chi tiết:
Việc cài đặt driver trên tất cả các máy tính không loại bỏ yêu cầu chia sẻ máy in từ máy tính đang kết nối trực tiếp với máy in.
Các máy tính trong mạng chỉ có thể sử dụng máy in nếu máy in được chia sẻ qua mạng từ máy tính chủ, bởi vì máy in không tự có khả năng kết nối trực tiếp với mạng (nếu không phải là máy in mạng).
Tình huống thử nghiệm sẽ xác nhận rằng nếu máy tính chủ không chia sẻ máy in, dù các máy tính khác đã cài đặt driver, họ vẫn không thể in qua mạng được, vì không có kết nối mạng nào đến máy in.
1.10
Trả lời câu hỏi 1.10 trang 18 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Ngày nay nhiều máy in có cổng mạng, kết nối thẳng vào mạng theo cáp mạng UTP mà không cần phải gắn kết trực tiếp với một máy tính nào, thậm chí có khả năng kết nối không dây vào mạng, rất tiện lợi. Các máy in kiểu này được điều khiển bởi một phần mềm cho phép nó tiếp nhận và đáp ứng các yêu cầu in trên mạng. Khi đó chính máy in đã là một printer server, được đặt trong chế độ chia sẻ cho mọi người dùng. Các máy in này cần được thiết lập một địa chỉ IP. Còn các máy client phải cài đặt trình điều khiển phiên bản network.
Hãy tìm hiểu trên Internet để biết một số máy in kết nối không dây.
Lời giải chi tiết:
Hãy tìm trên internet với các từ khoá "máy in mạng", "máy in không dây",
"máy in wifi" sau đó đọc các thông tin kĩ thuật.
ADVERTISING
Một số máy in kết nối không dây có thể dùng làm printer server: HP LaserJet
MFP 137fnw, Canon LBP226dw, Epson L1250.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống