Bài 16. Định dạng khung trang 43 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Muốn làm ẩn hoặc hiện một phần tử HTML thì có thể sử dụng thuộc tính CSS nào sau đây?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
1.1
Trả lời câu hỏi 1.1 trang 43 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Muốn làm ẩn hoặc hiện một phần tử HTML thì có thể sử dụng thuộc tính CSS nào sau đây?
A. appearance.
B. hidden.
C. display.
D. conceal.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Thuộc tính display trong CSS rất quan trọng để kiểm soát cách một phần tử được hiển thị trên trang. Bạn có thể sử dụng display: none; để ẩn phần tử hoàn toàn (phần tử sẽ không chiếm không gian trong layout) và display:block; hoặc display:inline; để hiện phần tử trở lại.
Để ẩn hoặc hiện một phần tử HTML, bạn nên sử dụng thuộc tính CSS display, với các giá trị như none để ẩn và block hoặc inline để hiện.
1.2
Trả lời câu hỏi 1.2 trang 43 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Nếu phần tử cha được thiết lập định dạng có khung thì các phần tử con của phần tử này có kế thừa tính chất khung hay không?
A. Có.
B. Không.
C. Tuỳ thuộc vào trình duyệt.
D. Tuỳ thuộc vào phiên bản CSS.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Các phần tử con không kế thừa tính chất khung từ phần tử cha. Nếu phần tử cha có khung, điều này không có nghĩa là các phần tử con của nó sẽ tự động có khung. Bạn phải thiết lập khung riêng cho từng phần tử con nếu muốn chúng có khung.
1.3
Trả lời câu hỏi 1.3 trang 43 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phần trống bên ngoài khung của một phần tử được gọi là gì?
A. Lề khung (margin).
B. Vùng đệm khung (padding).
C. Viễn ngoài (outer border).
D. Không có tên gọi.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Phần trống bên ngoài khung của một phần tử được gọi là lề khung (margin). Các thuộc tính CSS liên quan đến lề khung có thể được thiết lập thông qua các thuộc tính như margin-top, margin-right, margin-bottom, và margin-left.
1.4
Trả lời câu hỏi 1.4 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong ba tham số của thuộc tính border là width, style, color thì tham số nào là bắt buộc phải có?
A. width.
B. style.
C. color.
D. Cả ba tham số đều là bắt buộc.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Trong ba tham số của thuộc tính border, tham số style là bắt buộc phải có nếu bạn muốn áp dụng viền. Nếu không có style, CSS sẽ không thể hiểu cách hiển thị viền, và do đó, sẽ không có viền nào được hiển thị. width và color là tùy chọn và có giá trị mặc định
1.5
Trả lời câu hỏi 1.5 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Mã định danh trong CSS được gán cho:
A. Thẻ HTML.
B. Bộ chọn CSS.
C. Phần tử HTML.
D. Không cần gán, có thể định nghĩa độc lập.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Mã định danh (ID) được gán cho phần tử HTML thông qua thuộc tính id. Tuy nhiên, mã định danh không được gán cho bộ chọn CSS; bộ chọn chỉ sử dụng mã định danh để xác định phần tử nào sẽ được định dạng.
1.6
Trả lời câu hỏi 1.6 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Chọn câu đúng nhất.
Mã định danh được quy định đặt tên là:
A. Dãy kí tự bất kì, không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
B. Dãy kí tự bất kì, không phân biệt chữ hoa chữ thường, không chứa các kí tự đặc biệt, không chứa dấu cách, có thể bắt đầu bằng số hoặc chữ.
C. Dãy kí tự bất kì, không phân biệt chữ hoa chữ thường, không chứa các kí tự đặc biệt, không chứa dấu cách, phải bắt đầu bằng chữ.
D. Dãy kí tự bất kì, không phân biệt chữ hoa chữ thường, không chứa các kí tự đặc biệt, không chứa dấu cách, phải bắt đầu bằng kí tự chữ hoặc dấu "-".
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Dãy kí tự bất kì, không phân biệt chữ hoa chữ thường, không chứa các kí tự đặc biệt, không chứa dấu cách, phải bắt đầu bằng kí tự chữ hoặc dấu "-".
1.7
Trả lời câu hỏi 1.7 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong một tệp HTML một mã định danh (id) có thể gán tối đa cho bao nhiêu phần tử?
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. Không hạn chế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Trong một tài liệu HTML, mỗi id phải là duy nhất và chỉ có thể gán cho một phần tử. Nếu bạn gán cùng một id cho nhiều phần tử, tài liệu HTML sẽ không còn tuân thủ chuẩn và có thể gây ra các vấn đề trong xử lý CSS và JavaScript.
1.8
Trả lời câu hỏi 1.8 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong một tệp HTML, một lớp (class) có thể gán tối đa cho bao nhiêu phần tử?
A. 1.
B. 2.
C. 5.
D. Không hạn chế.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Lớp có thể được gán cho bất kỳ số lượng phần tử nào trong tài liệu HTML. Không có giới hạn về số lượng phần tử có thể chia sẻ cùng một lớp.
1.9
Trả lời câu hỏi 1.9 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Một phần tử có thể nằm trong nhiều lớp được hay không?
A. Không thể.
B. Có thể.
C. Tuy thuộc vào trình duyệt.
D. Tuỳ thuộc vào thẻ HTML tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Có thể: Một phần tử HTML có thể được gán nhiều lớp cùng một lúc. Ví dụ: <div class="class1 class2 class3"></div>. Trong ví dụ này, phần tử div sẽ có cả ba lớp class1, class2, và class3.
1.10
Trả lời câu hỏi 1.10 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Cho mẫu định dạng:
.code .program {font-family: monospace; }
Mẫu định dạng trên thiết lập kiểu phông chữ monospace cho các phần tử nào?
A. Thuộc lớp code hoặc lớp program.
B. Thuộc đồng thời các lớp code và lớp program.
C. Thuộc lớp program và phải là lớp con, cháu của lớp code.
D. Thuộc lớp code và phải là lớp con, cháu của lớp program.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Đây là mô tả chính xác. Quy tắc CSS chỉ áp dụng cho các phần tử có lớp program mà có phần tử cha hoặc tổ tiên (ancestor) có lớp code.
1.11
Trả lời câu hỏi 1.11 trang 44 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Cho mẫu định dạng:
.code.program {font-family: monospace; }
Mẫu định dạng trên thiết lập kiểu phông chữ monospace cho các phần tử nào?
A. Thuộc lớp code hoặc lớp program.
B. Thuộc đồng thời các lớp code và lớp program.
C. Thuộc lớp program và phải là lớp con, cháu của lớp code.
D. Thuộc lớp code và phải là lớp con, cháu của lớp program.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Phần tử cần phải có cả hai lớp code và program để quy tắc này được áp dụng. Đây là cách CSS chọn phần tử dựa trên nhiều lớp: khi hai lớp được nối liền với nhau bằng dấu chấm (.), phần tử phải có cả hai lớp đó.
1.12
Trả lời câu hỏi 1.12 trang 45 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Cho mẫu định dạng CSS như sau:
.coding p {color: blue; font-family: monospace ;}
Hãy chọn phương án ghép đúng:
Mẫu định dạng CSS này thiết lập màu chữ xanh dương và phông chữ monospace cho tất cả các phần tử p:
A. thuộc lớp "coding".
B. là phần tử con của phần tử thuộc lớp "coding".
C. có mã định danh "coding".
D. p là phần tử con/cháu của phần tử thuộc lớp "coding".
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Trong CSS, quy tắc .coding p chọn tất cả các phần tử <p> nằm ở bất kỳ cấp độ nào bên trong một phần tử có lớp "coding". Điều này có nghĩa là phần tử <p> có thể là con trực tiếp hoặc là cháu (tức là con của con, hoặc nằm ở bất kỳ cấp nào bên dưới) của phần tử lớp "coding". Ví dụ: <div class="coding">
<p>Đây là đoạn văn nằm trực tiếp bên trong phần tử coding.</p>
<div>
<p>Đây là đoạn văn nằm trong một phần tử khác, là cháu của coding.</p>
</div>
</div>
1.13
Trả lời câu hỏi 1.13 trang 45 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Có thể dùng định dạng CSS để biến đổi một phần tử HTML từ dạng khối sang dạng nội tuyền được không?
Lời giải chi tiết:
Đáp án: Có thể: dùng CSS để biến đổi một phần tử HTML từ dạng khối sang dạng nội tuyến bằng cách thay đổi thuộc tính display. Do đó, khẳng định này đúng.
1.14
Trả lời câu hỏi 1.14 trang 45 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phát biểu "Các phần tử nội tuyến không thể là con, cháu của phần tử nội tuyển khác." là đúng hay sai?
Lời giải chi tiết:
Đáp án: Sai. Vì các phần tử nội tuyến hoàn toàn có thể là con hoặc cháu của phần tử nội tuyến khác trong HTML mà không vi phạm quy tắc nào.
1.15
Trả lời câu hỏi 1.15 trang 45 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phát biểu "Trong một tệp HTML cho phép có nhiều phần tử dùng chung mã định danh." là đúng hay sai?
Lời giải chi tiết:
Đáp án: Sai. Mã định danh (id) trong HTML là một thuộc tính được sử dụng để định danh duy nhất cho một phần tử trên trang web. Nó được dùng để áp dụng các quy tắc CSS, JavaScript, hoặc để dẫn đến các phần tử cụ thể trên trang.
Phát biểu "Trong một tệp HTML cho phép có nhiều phần tử dùng chung mã định danh" là sai, vì trong HTML, mỗi id phải là duy nhất trong cùng một tài liệu.
1.16
Trả lời câu hỏi 1.16 trang 45 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phát biểu "Trong một tệp HTML cho phép có nhiều phần tử cùng thuộc chung một lớp." là đúng hay sai?
Lời giải chi tiết:
Đáp án: Đúng. Phát biểu "Trong một tệp HTML cho phép có nhiều phần tử cùng thuộc chung một lớp" là đúng. Việc sử dụng lớp là một cách rất phổ biến và hiệu quả trong HTML và CSS để tổ chức và áp dụng phong cách cho nhiều phần tử khác nhau.
- Bài 17. Các mức ưu tiên của bộ chọn trang 46 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Thực hành tổng hợp thiết kế trang web trang 49 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 15. Tạo màu cho chữ và nền trang 41 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 14. Định dạng văn bản bằng CSS trang 38 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 13. Khái niệm, vai trò của CSS trang 36 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống