Bài 27. Máy tính và Khoa học dữ liệu trang 98 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Trong Khoa học dữ liệu, 'làm sạch dữ liệu' chủ yếu thuộc giai đoạn nào?
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa
1.1
Trả lời câu hỏi 1.1 trang 98 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong Khoa học dữ liệu, 'làm sạch dữ liệu' chủ yếu thuộc giai đoạn nào?
A. Sau khi phân tích dữ liệu.
B. Trước khi thu thập dữ liệu.
C. Trong quá trình thu thập dữ liệu.
D. Sau khi thu thập dữ liệu và trước khi phần tích dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Làm sạch dữ liệu là quá trình phát hiện và sửa chữa (hoặc loại bỏ) các dữ liệu không chính xác, không đầy đủ, hoặc không nhất quán trong tập dữ liệu. Đây là một bước quan trọng nhằm đảm bảo rằng dữ liệu có chất lượng tốt trước khi tiến hành phân tích.
1.2
Trả lời câu hỏi 1.2 trang 98 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Giai đoạn đầu tiên trong quy trình Khoa học dữ liệu thường là gì?
A. Phân tích dữ liệu.
B. Thu thập và tiền xử lí dữ liệu.
C. Trực quan hoa dữ liệu.
D. Báo cáo kết quả.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B. Giai đoạn đầu tiên trong quy trình Khoa học dữ liệu thường là thu thập dữ liệu từ các nguồn khác nhau, sau đó tiến hành tiền xử lý dữ liệu để làm sạch, chuẩn hóa và định dạng dữ liệu phù hợp cho các bước phân tích sau.
1.3
Trả lời câu hỏi 1.3 trang 98 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Công việc nào không phải là một phần của quy trình Khoa học dữ liệu?
A. Khám phá tri thức.
B. Phân tích dữ liệu.
C. Tạo lập ngân sách.
D. Triển khai mô hình.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Vì công việc này không phải là một phần của quy trình Khoa học dữ liệu. Các công việc còn lại như khám phá tri thức, phân tích dữ liệu và triển khai mô hình đều liên quan trực tiếp đến quy trình này.
1.4
Trả lời câu hỏi 1.4 trang 98 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Điều nào sau đây không đúng về vai trò của máy tính trong Khoa học dữ liệu?
A. Chí thực hiện các phân tích đơn giản.
B. Tạo các biểu đồ và đồ thị trực quan.
C. Xứ lí và lưu trữ dữ liệu.
D. Tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Là không đúng về vai trò của máy tính trong Khoa học dữ liệu. Máy tính có khả năng xử lý các phân tích phức tạp và nâng cao, không chỉ dừng lại ở các phân tích đơn giản. Các vai trò còn lại như tạo biểu đồ, xử lý và lưu trữ dữ liệu, cũng như tự động hóa các nhiệm vụ lặp đi lặp lại đều là những chức năng quan trọng của máy tính trong Khoa học dữ liệu.
1.5
Trả lời câu hỏi 1.5 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong Khoa học dữ liệu, máy tính không được sử dụng để:
A. Huấn luyện mô hình học máy.
B. Làm sạch dữ liệu.
C. Phân tích thống kê.
D. Đọc suy nghĩ của con người.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Vì đây không phải là vai trò của máy tính trong Khoa học dữ liệu. Các hoạt động như huấn luyện mô hình học máy, làm sạch dữ liệu và phân tích thống kê đều là những nhiệm vụ mà máy tính thường được sử dụng để thực hiện trong Khoa học dữ liệu.
1.6
Trả lời câu hỏi 1.6 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Phương án nào sau đây không phải vai trò của máy tính trong Khoa học dữ liệu?
A. Xử lí song song dữ liệu.
B. Điện toán đám mây.
C. Tương tác trực tiếp với khách hàng.
D. Hỗ trợ hợp tác và truyền thống.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Vì đây không phải là vai trò của máy tính trong Khoa học dữ liệu. Máy tính có thể hỗ trợ xử lý song song dữ liệu, sử dụng điện toán đám mây, và hỗ trợ hợp tác và truyền thông giữa các nhà khoa học dữ liệu, nhưng tương tác trực tiếp với khách hàng thường là nhiệm vụ của con người.
1.7
Trả lời câu hỏi 1.7 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Máy tính hỗ trợ công việc nào sau đây trong quy trình Khoa học dữ liệu?
a) Phân tích dữ liệu.
b) Chấm điểm trắc nghiệm.
c) Duyệt web cá nhân.
d) Tạo ảnh nghệ thuật.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Máy tính đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích dữ liệu, bao gồm việc xử lý dữ liệu, tính toán thống kê, tìm ra các mẫu (patterns) và xu hướng. Đây là một trong những nhiệm vụ cốt lõi của máy tính trong Khoa học dữ liệu.
b) Sai: Máy tính có thể hỗ trợ chấm điểm trắc nghiệm tự động, nhưng công việc này không phải là một phần của quy trình Khoa học dữ liệu. Đây là một ứng dụng của máy tính trong giáo dục và kiểm tra, không liên quan trực tiếp đến các bước xử lý dữ liệu trong Khoa học dữ liệu.
c) Sai: Duyệt web cá nhân là một hoạt động liên quan đến việc truy cập và tìm kiếm thông tin qua trình duyệt web. Mặc dù máy tính có thể thực hiện việc này, nhưng đây không phải là một nhiệm vụ trong quy trình Khoa học dữ liệu, nơi tập trung vào việc xử lý và phân tích dữ liệu.
d) Sai: Máy tính có thể tạo ảnh nghệ thuật thông qua các công cụ đồ họa và AI, nhưng điều này không thuộc quy trình Khoa học dữ liệu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, các công nghệ liên quan đến học máy có thể được sử dụng để tạo ảnh, nhưng tạo ảnh nghệ thuật không phải là một phần chính của quy trình Khoa học dữ liệu truyền thống.
1.8
Trả lời câu hỏi 1.8 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Những khả năng nào giúp máy tính có vai trò quan trọng trong việc trực quan hóa dữ liệu?
a) Tạo các hình ảnh 3D.
b) Cung cấp công cụ tạo biểu đồ và đồ thị.
c) Thay thế nhà khoa học dữ liệu.
d) Tự động hoàn toàn việc tạo nội dung các báo cáo.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Máy tính có thể tạo ra các hình ảnh 3D giúp trực quan hóa dữ liệu phức tạp từ các khía cạnh khác nhau, đặc biệt hữu ích trong các lĩnh vực như mô phỏng, y tế, và khoa học kỹ thuật. Khả năng này nâng cao sự hiểu biết về dữ liệu thông qua hình ảnh đa chiều và rõ ràng.
b) Đúng: Máy tính cung cấp nhiều công cụ trực quan hóa dữ liệu như biểu đồ đường, cột, đồ thị phân tán và bản đồ nhiệt, giúp dễ dàng trình bày và hiểu các mẫu dữ liệu phức tạp. Các công cụ như Matplotlib, Tableau, và Power BI hỗ trợ trực quan hóa rất hiệu quả.
c) Sai: Máy tính hỗ trợ quá trình phân tích và trực quan hóa dữ liệu, nhưng không thể hoàn toàn thay thế vai trò của nhà khoa học dữ liệu. Nhà khoa học dữ liệu vẫn là người quyết định, diễn giải kết quả và đưa ra các phân tích chiến lược dựa trên thông tin được trực quan hóa.
d) Sai: Máy tính có thể hỗ trợ việc tự động tạo các báo cáo cơ bản thông qua các công cụ và phần mềm, nhưng việc tạo nội dung báo cáo có giá trị cao vẫn yêu cầu sự can thiệp của con người. Con người cần điều chỉnh nội dung để phù hợp với bối cảnh và mục tiêu của báo cáo.
1.9
Trả lời câu hỏi 1.9 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong Khoa học dữ liệu, máy tính hỗ trợ tự động hóa những nhiệm vụ như thế nào?
a) Thực hiện các phân tích và xử lí dữ liệu tự động.
b) Thực hiện các nhiệm vụ lặp đi lặp lại, tăng tốc quá trình xử lí và phân tích.
c) Tự động viết và chọn người nhận để gửi thư điện tử.
d) Tự động cập nhật phần mềm.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Máy tính có thể tự động thực hiện các phân tích và xử lý dữ liệu với sự hỗ trợ của các thuật toán, mô hình học máy và các công cụ phân tích. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và giảm sai sót do con người. Các nhiệm vụ như làm sạch dữ liệu, chuẩn hóa, và phân tích thống kê có thể được tự động hóa.
b) Đúng: Máy tính đặc biệt hiệu quả trong việc thực hiện các nhiệm vụ lặp đi lặp lại như tính toán, chạy các mô hình, và xử lý các tập dữ liệu lớn. Điều này giúp tăng tốc đáng kể quá trình xử lý và phân tích dữ liệu, đồng thời giảm thiểu sự can thiệp của con người.
c) Sai: Mặc dù máy tính có thể hỗ trợ việc gửi thư điện tử tự động trong các hệ thống email marketing hoặc quản lý khách hàng, nhưng đây không phải là nhiệm vụ thuộc quy trình Khoa học dữ liệu. Nhiệm vụ này liên quan đến tự động hóa trong các lĩnh vực khác như marketing hoặc quản trị hệ thống.
d) Sai: Việc tự động cập nhật phần mềm là một nhiệm vụ liên quan đến quản trị hệ thống và không thuộc quy trình Khoa học dữ liệu. Trong Khoa học dữ liệu, máy tính chủ yếu tập trung vào việc xử lý, phân tích và trực quan hóa dữ liệu hơn là quản lý phần mềm.
1.10
Trả lời câu hỏi 1.10 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Xử lí song song trong Khoa học dữ liệu nói chung và trong Dự án gen người nói riêng (HGP) có ý nghĩa gì?
a) Tăng độ chính xác tính toán.
b) Giảm thời gian xử lí dữ liệu lớn.
c) Tăng cường bảo mật dữ liệu.
d) Tăng khả năng xử lí dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
a) Sai: Xử lý song song không ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác tính toán. Độ chính xác phụ thuộc vào thuật toán và mô hình phân tích dữ liệu chứ không phải vào khả năng xử lý song song. Tuy nhiên, nó có thể giúp giảm lỗi tính toán nhờ tăng tốc độ và tối ưu hóa quy trình.
b) Đúng: Một trong những ý nghĩa chính của xử lý song song là giảm thời gian xử lý dữ liệu lớn. Trong các dự án như HGP, lượng dữ liệu cần xử lý là vô cùng lớn (ví dụ như các chuỗi DNA), và việc xử lý song song giúp chia nhỏ công việc này ra thành các phần có thể xử lý đồng thời, rút ngắn đáng kể thời gian phân tích.
c) Sai: Xử lý song song không trực tiếp liên quan đến bảo mật dữ liệu. Việc bảo mật dữ liệu thường phụ thuộc vào các cơ chế bảo mật mạng, mã hóa, và chính sách quản lý dữ liệu, chứ không phải vào việc dữ liệu được xử lý đồng thời hay tuần tự.
d) Đúng: Xử lý song song giúp tăng khả năng xử lý dữ liệu lớn, bằng cách sử dụng nhiều tài nguyên tính toán đồng thời. Điều này đặc biệt quan trọng trong các dự án quy mô lớn như HGP, nơi cần phân tích một lượng dữ liệu khổng lồ về di truyền học.
1.11
Trả lời câu hỏi 1.11 trang 99 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Điện toán đám mây có thể đem lại lợi ích gì cho Khoa học dữ liệu?
a) Cung cấp tài nguyên tính toán linh hoạt.
b) Cung cấp giải pháp chồng virus.
c) Tạo ra dữ liệu mới.
d) Thực hiện phân tích tâm lí con người.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Điện toán đám mây cho phép các nhà khoa học dữ liệu dễ dàng truy cập vào các tài nguyên tính toán mạnh mẽ như bộ xử lý, bộ nhớ và lưu trữ mà không cần đầu tư vào phần cứng vật lý. Điều này giúp họ có thể mở rộng hoặc thu nhỏ quy mô tùy thuộc vào nhu cầu, hỗ trợ việc xử lý các khối lượng dữ liệu lớn và phức tạp một cách hiệu quả.
b) Sai: Điện toán đám mây không cung cấp trực tiếp các giải pháp chồng virus (anti-virus). Mặc dù bảo mật là một yếu tố quan trọng trong các hệ thống đám mây, nhưng các giải pháp chồng virus không phải là lợi ích cốt lõi trong Khoa học dữ liệu.
c) Sai: Điện toán đám mây không có chức năng tạo ra dữ liệu mới. Dữ liệu được thu thập từ các nguồn bên ngoài như hệ thống cảm biến, cơ sở dữ liệu hoặc các ứng dụng thực tế. Điện toán đám mây chỉ cung cấp khả năng lưu trữ, xử lý và quản lý dữ liệu đã có.
d) Sai: Phân tích tâm lý con người là một lĩnh vực thuộc về tâm lý học và khoa học xã hội. Mặc dù điện toán đám mây có thể hỗ trợ lưu trữ và xử lý dữ liệu từ các nghiên cứu về tâm lý, nhưng bản thân nó không có khả năng thực hiện phân tích tâm lý. Những phân tích này yêu cầu các mô hình và phương pháp nghiên cứu đặc thù, không phải là chức năng chính của điện toán đám mây.
1.12
Trả lời câu hỏi 1.12 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Đặc điểm nào sau đây không phải là ưu điểm của việc sử dụng máy tính trong xử lí dữ liệu lớn?
A. Tốc độ xử lí nhanh.
B. Khả năng lưu trữ dữ liệu lớn.
C. Độ chính xác cao.
D. Nâng cao khả năng bảo mật dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D. Việc sử dụng máy tính trong xử lí dữ liệu lớn tập trung vào khả năng xử lí lượng lớn dữ liệu một cách hiệu quả và nhanh chóng. Trong quá trình này, các máy tính được tối ưu hóá để thực hiện các tác vụ tính toán phức tạp trên lượng lớn dữ liệu. Vấn đề về bảo mật dữ liệu liên quan đến các biện pháp bảo mặt đặc biệt và công nghệ an ninh dữ liệu, bao gồm việc sử dụng mã hóá dữ liệu, quản lí quyền truy cập, kiểm soát an ninh mạng và các biện pháp bảo mật khác nhằm đảm bảo rằng dữ liệu lớn được bảo vệ một cách an toàn. Do đó, trong ngữ cảnh của câu hỏi, việc nâng cao khả năng bảo mật dữ liệu không phải là một ưu điểm trực tiếp của việc sử dụng máy tính trong xử lí dữ liệu lớn.
1.13
Trả lời câu hỏi 1.13 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Lợi ích chính của việc sử dụng thuật toán hiệu quả trong xử lí dữ liệu lớn nói chung và HGP nói riêng là gì?
a) Tăng khả năng lưu trữ.
b) Giảm nguy cơ sai sót.
c) Làm cho dữ liệu trở nên hấp dẫn hơn.
d) Tạo ra dữ liệu để thử nghiệm.
Lời giải chi tiết:
a) Sai: Thuật toán không trực tiếp làm tăng khả năng lưu trữ. Khả năng lưu trữ dữ liệu phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng vật lý hoặc đám mây chứ không phải vào thuật toán. Mặc dù các thuật toán có thể giúp quản lý dữ liệu hiệu quả hơn, nhưng không làm tăng dung lượng lưu trữ.
b) Đúng: Sử dụng thuật toán hiệu quả giúp giảm nguy cơ sai sót trong quá trình xử lý dữ liệu. Các thuật toán tối ưu có thể giảm thiểu lỗi trong việc phân tích, xử lý và diễn giải dữ liệu, điều này rất quan trọng trong HGP, nơi mà sự chính xác là rất cần thiết khi làm việc với các chuỗi gen phức tạp
c) Sai: Mặc dù thuật toán có thể giúp trực quan hóa dữ liệu tốt hơn và làm cho việc trình bày dữ liệu trở nên hấp dẫn hơn, nhưng đây không phải là lợi ích chính của việc sử dụng thuật toán trong xử lý dữ liệu lớn.
d) Sai: Thuật toán không tạo ra dữ liệu; thay vào đó, chúng xử lý và phân tích dữ liệu đã có. Việc tạo ra dữ liệu thử nghiệm thường liên quan đến các quy trình khác như mô phỏng hoặc thu thập dữ liệu từ các nguồn bên ngoài.
1.14
Phương án nào sau đây không phải là ưu điểm của thuật toán hiệu quả trong xử lí dữ liệu lớn?
A. Tự động hoa quy trình.
B. Tăng khả năng truy cập dữ liệu.
C. Tạo ra dữ liệu giả.
D. Nâng cao hiệu quả phân tích.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C. Mặc dù có một số thuật toán hoặc phương pháp có thể tạo ra dữ liệu giả (synthetic data), điều này không phải là ưu điểm của thuật toán trong xử lý dữ liệu lớn. Tạo ra dữ liệu giả thường là một phần của các kỹ thuật khác như mô phỏng hoặc để kiểm tra, không phải là ưu điểm cốt lõi của thuật toán hiệu quả.
1.15
Trả lời câu hỏi 1.15 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Mục đích chính của việc sử dụng thuật toán hiệu quả trong xử lí dữ liệu lớn là gì?
A. Tăng tốc độ phân tích dữ liệu.
B. Thay đổi định dạng của dữ liệu.
C. Tăng cường độ âm thanh khi xử lí dữ liệu.
D. Làm giảm chất lượng của dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Mục đích chính của việc sử dụng các thuật toán hiệu quả là để cải thiện tốc độ và hiệu quả của quá trình phân tích dữ liệu. Điều này rất quan trọng khi làm việc với các tập dữ liệu lớn, vì nó giúp rút ngắn thời gian xử lý và cho phép phân tích nhanh chóng hơn
1.16
Trả lời câu hỏi 1.16 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Ý nghĩa của việc sử dụng máy tính và thuật toán hiệu quả trong việc xử lí dữ liệu lớn cho HGP là gì?
a) Đẩy nhanh đáng kể quá trình phân tích lượng dữ liệu di truyền khổng lồ.
b) Giảm nguy cơ sai sót của con người trong phần tích dữ liệu.
c) Đảm bảo tính chính xác của trình tự bộ gen cuối cùng.
d) Tạo ra dữ liệu gen mới.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Một trong những lợi ích lớn nhất của việc sử dụng máy tính và thuật toán hiệu quả là khả năng xử lý nhanh chóng khối lượng lớn dữ liệu di truyền. HGP phải phân tích hàng triệu dữ liệu gen, và máy tính giúp tăng tốc quá trình này một cách đáng kể.
b) Đúng: Việc sử dụng máy tính giúp giảm nguy cơ sai sót do con người trong quá trình phân tích dữ liệu, đặc biệt là khi xử lý các chuỗi gen phức tạp. Tuy nhiên, đây không phải là ý nghĩa chính mà thường được nhấn mạnh như một lợi ích phụ.
c) Đúng: Máy tính và thuật toán hiệu quả có thể giúp đảm bảo tính chính xác trong việc xác định và phân tích trình tự bộ gen. Mặc dù điều này là rất quan trọng, nhưng nó thường được coi là kết quả của việc xử lý nhanh chóng và giảm sai sót hơn là ý nghĩa chính.
d) Sai: Máy tính và thuật toán không trực tiếp tạo ra dữ liệu gen mới. Dữ liệu gen được thu thập từ các nguồn khác nhau và sau đó được phân tích bằng máy tính. Tuy nhiên, các thuật toán có thể hỗ trợ trong việc tạo ra dữ liệu tổng hợp hoặc mô phỏng, nhưng đó không phải là mục tiêu chính trong HGP.
1.17
Trả lời câu hỏi 1.17 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Việc sử dụng các quy trình tự động trong phân tích dữ liệu gen giúp cải thiện yều tố nào sau đây?
A. Độ chính xác của kết quả.
B. Tốc độ in ấn.
C. Độ nét của hình ảnh.
D. Màu sắc của dữ liệu.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Sử dụng quy trình tự động trong phân tích dữ liệu gen giúp giảm thiểu sai sót do con người và tăng cường tính chính xác của kết quả phân tích. Các thuật toán tự động có thể xử lý dữ liệu một cách nhất quán và chính xác hơn so với việc thực hiện thủ công
1.18
Trả lời câu hỏi 1.18 trang 100 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Thuật toán hữu hiệu trong xử lí dữ liệu lớn giúp cải thiện khía cạnh nào của việc giải thích thông tin di truyền?
A. Xác định gen và các đặc tính của chúng.
B. Tạo ra hình ảnh 3D của gen.
C. Phát triển trò chơi điện tử về gen.
D. Tạo ra mô hình vật lí của gen.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A. Các thuật toán hiệu quả cho phép phân tích và xử lý lượng lớn dữ liệu di truyền, từ đó giúp xác định gen và các đặc tính của chúng một cách chính xác hơn. Điều này rất quan trọng trong nghiên cứu gen, giúp hiểu rõ hơn về chức năng và ảnh hưởng của từng gen đến các đặc điểm di truyền.
1.19
Trả lời câu hỏi 1.19 trang 101 Bài 1 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức
Trong dự án HGP, máy tính và thuật toán hiệu quả đã được sử dụng để thực hiện những nhiệm vụ nào sau đây?
a) Tích hợp dữ liệu từ các nhóm và tố chức nghiên cứu khác nhau.
b) Xác định gen, giải thích thông tin di truyền.
c) Xãy dựng các mô phỏng tương tác các vùng chức năng trong bộ gen.
d) Xử lí song song các nhiệm vụ khác nhau trong HGP.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng: Máy tính và thuật toán đã được sử dụng để tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các nhóm nghiên cứu và tổ chức khác nhau, nhằm xây dựng một cơ sở dữ liệu toàn diện về thông tin di truyền.
b) Đúng: Máy tính và thuật toán hiệu quả được sử dụng để xác định vị trí của các gen trong bộ gen và giải thích chức năng cũng như các đặc tính di truyền liên quan. Đây là một trong những mục tiêu cốt lõi của HGP.
c) Sai: Trong bối cảnh của Dự án gen người vì việc xây dựng mô phỏng tương tác các vùng chức năng trong bộ gen không phải là nhiệm vụ cốt lõi của HGP. HGP chủ yếu tập trung vào việc xác định và giải mã thông tin gen, trong khi các mô phỏng và nghiên cứu về các vùng chức năng có thể là các nhiệm vụ phụ thuộc vào dữ liệu mà HGP đã cung cấp sau khi dự án hoàn thành.
d) Đúng: Sử dụng máy tính cho phép xử lý song song nhiều nhiệm vụ khác nhau, điều này giúp tăng tốc độ và hiệu quả trong việc phân tích dữ liệu di truyền.
- Bài 28. Thực hành trải nghiệm trích rút thông tin và tri thức trang 101 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 29. Mô phỏng trong giải quyết vấn đề trang 104 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30. Ứng dụng mô phỏng trong giáo dục trang 107 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 95 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Làm quen với Học máy trang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 28. Thực hành tổng hợp trang 99 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 27. Biểu mẫu trên trang web trang 97 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 26. Liên kết và thanh điều hướng trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 94 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 25. Xây dựng phần thân và chân trang web gtrang 90 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 24. Xây dựng phần đầu trang web trang 88 SBT Tin học 12 Kết nối tri thức với cuộc sống