Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương 1 phần Số học trang 61 SGK toán 6 tập 1


Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương 1 Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên trang 61 SGK toán 6 tập 1.Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng,..

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Lời giải chi tiết:

Phép tính Cộng Nhân
Giao hoán \(a + b = b + a\) \(a.b = b.a\)
Kết hợp \((a + b) + c = a + (b + c)\) \(a.b).c = a.(b.c)\)
Phân phối                 \(a(b + c) = ab + ac\)

Câu 2

Lũy thừa bậc n của a là gì?

Lời giải chi tiết:

Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: 

\({a^n} = \underbrace {a.a.\,\,...\,\,.a\,\,}_{n\,\,thừa\,\,số\,\,a}\,\,\,\,\,\left( {n \ne 0} \right)\)

Câu 3

Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Lời giải chi tiết:

- Nhân hai lũy thừa cùng cơ số:

\(a^m . a^n = a^{m+n}\) 

- Chia hai lũy thừa cùng cơ số:

\(a^m : a^n = a^{m-n}\) \((a ≠ 0, m ≥ n ).\)

Câu 4

Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b.

Lời giải chi tiết:

Số tự nhiên \(a\) chia hết cho số tự nhiên \(b\) khác \(0\) nếu có số tự nhiên \(k\) sao cho \(a = b.k.\)

Kí hiệu: \(a\, ⋮ \,b\) 

Câu 5

Phát biểu và viết dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.

Lời giải chi tiết:

- Tính chất 1: 

Tổng quát: Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a \(\vdots\) m, b \(\vdots\) m, c \(\vdots\) m => (a + b + c) \(\vdots\) m.

- Tính chất 2: 

Tổng quát: Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

a \(\vdots\) m, b \(\vdots\) m, c \(\not {\vdots}\) m => (a + b + c) \(\not {\vdots}\) m

Câu 6

Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.

Lời giải chi tiết:

- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 

- Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

- Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Câu 7

Thế nào là số nguyên tố, hợp số ? Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết:

- Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Ví dụ: 2, 3, 5, 7, 11, ...

- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. 

Ví dụ: 4, 6, 8, 9, ...

Câu 8

Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau ? Cho ví dụ.

Lời giải chi tiết:

Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là hai số nguyên tố cùng nhau.

Ví dụ: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.

Câu 9

ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? Nêu cách tìm.

Lời giải chi tiết:

- ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.

- Cách tìm:

    Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.

    Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm.

Câu 10

BCNN của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm.

Lời giải chi tiết:

- BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.

- Cách tìm:

    Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

    Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

    Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.8 trên 56 phiếu

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí