Trắc nghiệm Kĩ năng viết Review 4 Tiếng Anh 11 mới
Đề bài
Complete the following sentences without changing their meanings
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
Complete the following sentences without changing their meanings
The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me
Complete the following sentences without changing their meanings
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized to
Complete the following sentences without changing their meanings
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
Complete the following sentences without changing their meanings
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
Nam's father told
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai
Write these sentences as directed.
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Write these sentences as directed.
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
Write these sentences as directed.
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Write these sentences as directed.
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Write these sentences as directed.
“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked)
Jane’s mother
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Does something need to be done to solve the water shortage problem?
=> Something needs
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
=> Having
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause)
=> The Japanese Bridge
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“Don’t swim out too far, boys,” I said.
=> I warned
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me.
=> The boy apologised to
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us.
=> My teacher reminded
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“No, it’s not true, I didn’t steal the money”.
=> Jean denied
Lời giải và đáp án
Complete the following sentences without changing their meanings
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
You press this button to stop the machine. (use conditional sentence)
Kiến thức: Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả sự thật hiển nhiên đúng.
Ngữ cảnh: Ấn nút thì máy dừng lại => giả thiết có thật ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + V(s/es)
Đáp án: If you press this button, the machine stops.
Tạm dịch: Bạn ấn cái nút này để dừng máy lại.
= Nếu bạn ấn cái nút này, cái máy sẽ dừng lại.
Complete the following sentences without changing their meanings
The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me
The doctor said to me, “You should lose weight.”
The doctor advised me
Kiến thức: Câu gián tiếp
Cấu trúc: S + advised + O + (not) to + V: khuyên ai nên làm gì
Đáp án: The doctor advised me to lose weight.
Tạm dịch: Bác sĩ nói với tôi “Bạn nên giảm cân.”
= Bác sỹ khuyên tôi nên giảm cân.
Complete the following sentences without changing their meanings
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized to
“I can’t go to your birthday party next Saturday evening, Jack”, said Mary.
Mary apologized to
Kiến thức: Câu gián tiếp
Cấu trúc: S + apolozied + to + O + for (not) + V.ing: xin lỗi ai vì đã (không) làm gì
Một số thay đổi:
- your birthday party => his birthday party
- next Saturday evening => the next/ following Saturday evening
Đáp án: Mary apologized to Jack for not going to his birthday party the next Saturday evening.
Tạm dịch: Mary nói “ Mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào tối thứ 7 tới, Jack à.”
= Mary xin lỗi vì không đến bữa tiệc sinh nhật của Jack vào tối thứ bảy tuần sau.
Complete the following sentences without changing their meanings
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits. (use perfect participle)
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách:
- Lược bỏ một chủ ngữ
- Chuyển động từ về dạng “V.ing” khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
Khi mệnh đề được rút gọn xảy ra trước => dùng cụm “Having V.p.p”
Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
= Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
Complete the following sentences without changing their meanings
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Chiara spent years trying to pass the First Certificate exam. (took)
Kiến thức: to V/ Ving
Cấu trúc:
It takes O + time + to V
= S + spend + time (on) Ving: dành thời gian để làm gì
Đáp án: It took Chiara years to pass the First Certificate exam.
Tạm dịch: Chiara đã mất nhiều năm để vượt qua kỳ thi Chứng chỉ đầu tiên.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
He had spent all his money. He decided to go home and ask his father for a job. (having+Vp.p)
Kiến thức: Câu rút gọn
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Đáp án: Having spent all his money, he decided to go home and ask his father for a job.
Tạm dịch: Sau khi tiêu hết tiền, anh ấy đã quyết định về nhà và xin bố một công việc.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
I have met her before. I still remember that. (having+Vp.p)
Kiến thức: Câu rút gọn
Khi 2 mệnh đề trong câu đồng chủ ngữ, ta có thể lược bỏ chủ ngữ của một vế, động từ đổi sang dạng Having PP khi hành động trong mệnh đề được rút gọn xảy ra trước hành động trong mệnh đề còn lại.
Đáp án: Having met her before, I still remember that.
Tạm dịch: Tôi từng gặp cô ấy một lần và tôi vẫn nhớ điều đó.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam that has been recognised by UNESCO. (Reduce relative clause)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, trước danh từ có số thứ tự ta rút gọn về dạng “to V”.
Cấu trúc: S + V… to V
Cách rút gọn : that has been recognised => to have been recognized
Đáp án: Trang An Scenic Landscape Complex is the eighth World Heritage Site in Vietnam to have been recognised by UNESCO.
Tạm dịch: Khu phức hợp danh lam thắng cảnh Tràng An là Di sản Thế giới thứ tám tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Neil Armstrong was the first man who walked on the moon. (Reduce relative clause)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Mệnh đề quan hệ đứng sau “only”, “first”, “second”,… thì ta có thể rút gọn cụm đại từ quan hệ (who/ which/ that) + V thành “to V”.
Rút gọn: the first man who walked => the first man to walk
Đáp án: Neil Amstrong was the first man to walk on the moon.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
I come from a city that is located in the southern part of the country. (Reduce relative clause)
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ đại từ quan hệ rồi chuyển động từ thành dạng Ved/ V3.
Rút gọn: that is located -> located
Đáp án: I come from a city located in the southern part of the country.
Tạm dịch: Tôi tới từ một thành phố ở phía nam đất nước.
Rewrite the following sentences using the clues given in brackets.
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
Nam's father told
“Don’t forget to take your medicine regularly”, Nam’s father told him.
Nam's father told
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: remind sb to V: nhắc ai đó làm gì
Đáp án: Nam’s father reminded him to take his medicine regularly.
Tạm dịch: Bố Nam nói với anh ấy: “ Con đừng quên uongs thuốc thường xuyên nhé.”
= Bố của Nam đã nhắc anh ấy uống thuốc thường xuyên.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
The building is the highest one in our city. It was destroyed in the earthquake. (using participle)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ.
Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The building – It
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “which”.
Cấu trúc: … N(thing) + which + V + …
=> The building which was destroyed in the earthquake is the highest one in our city.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ, động từ “be”, đồng thời:
Dùng cụm V.ing nếu chủ động.
Dùng cụm V.p.p nếu bị động.
which was destroyed => destroyed
Tạm dịch: Tòa nhà bị phá hủy trong trận động đất là tòa nhà cao nhất trong thành phố của chúng tôi.
Đáp án: The building destroyed in the earthquake is the highest one in our city.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
The man is our English teacher. He talked to you yesterday. (using participle)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
- Để nối hai câu trên phải sử dụng mệnh đề quan hệ.
Danh từ được lặp lại ở hai mệnh đề là: The man – He
Cần một đại từ quan hệ thay thế cho người (The building), đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ nên dùng “who”.
Cấu trúc: … N(person) + who + V + …
=> The man who talked to you yesterday is our English teacher.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ: lược bỏ đại từ quan hệ rồi biến đổi động từ về dạng Ving (nếu câu chủ động) hoặc Vp2 (nếu câu bị động)
Rút gọn: who talked => talking
Tạm dịch: Người đàn ông nói chuyện với bạn ngày hôm qua là giáo viên tiếng Anh của chúng tôi.
Đáp án: The man talking to you yesterday is our English teacher.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having
After she had read her book carefully, she did the exercises confidently.
Having
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Khi rút gọn mệnh đề chứa hành động xảy ra trước với cùng chủ ngữ, lược bỏ liên từ (after, before,...), chủ ngữ và biến đổi động từ về dạng cụm “having V.p.p”.
After she had read … = Having read …
Tạm dịch: Sau khi đọc cuốn sách của mình một cách cẩn thận, cô ấy đã tự tin làm các bài tập.
Đáp án: Having read her book carefully, she did the exercises confidently.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan
Lan had played truant for class. She was accused of it.
Lan
Kiến thức: Từ vựng, phân từ hoàn thành
Chủ động: S + accused + O + of + V.ing/having V.p.p: đổ lỗi, buộc tội ai làm gì
Bị động: S + tobe + accused + of + V.ing/having V.p.p: bị đổ lỗi, buộc tội làm gì
Ở đây hành động “had played” diễn ra trước hành động “was accused” nên dùng cụm “having V.p.p”.
Tạm dịch: Lan bị kết tội trốn học.
Đáp án: Lan was accused of having played truant for class.
Rewrite the following sentences using the hints in the brackets or the words given.
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai
Mai started studying her lesson since 7 o’clock. She’s still studying. (been)
Mai
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).
Dấu hiệu: hành động bắt đầu từ quá khứ “started studying her lesson since 7 o’clock” và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại “is still studying”.
Cấu trúc: S + have/has + been + V.ing
Tạm dịch: Mai đã liên tục học bài học từ 7 giờ.
Đáp án: Mai has been studying her lesson since 7 o’clock.
Write these sentences as directed.
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Because the farmers had been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers. (Combine the two following sentences using perfect participle)
Kiến thức: Cụm phân từ hoàn thành
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( the farmers – they) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại.
Công thức: Having + PP
Tạm dịch: Bởi vì những người nông dân đã được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học.
= Được thông báo về sự nguy hiểm của phân bón hóa học, họ đã chuyển sang phân bón sinh học.
Đáp án: Having been told about the dangers of chemical fertilisers, they turned to bio-fertilisers.
Write these sentences as directed.
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
The students are copying the words which are written on the board. (Turn the relative clause into participle phrase.)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Trong câu mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động được rút gọn bằng cách dùng “Ved/ V3”.
which are written => written
Tạm dịch: Các sinh viên đang chép các từ được viết trên bảng.
Đáp án: The students are copying the words written on the board.
Write these sentences as directed.
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Many animal species/in/danger /extinction/due to/loss/habitat/ inability/adapt/climate change (Use the suggested words or phrases to make a meaningful sentence)
Kiến thức: Từ vựng
Cụm từ: be in danger of sth (bị đe dọa/ có nguy cơ)
due to N/ V-ing: do cái gì/làm gì
loss of sth: sự mất đi (cái gì)
ability + to V: khả năng làm việc gì
adapt to sth: thích nghi với
Tạm dịch: Nhiều loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng do mất môi trường sống và không có khả năng thích nghi với biến đổi khí hậu.
Đáp án: Many animal species are in danger of extinction due to the loss of habitat and inability to adapt to climate change.
Write these sentences as directed.
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Peter said that he would take responsibility for the project. But then he denied that. (Combine the two following sentences using perfect gerund)
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Trong 1 câu có 2 mệnh đề cùng chủ ngữ ( Peter - he) ta dùng “Having PP” để rút gọn 1 mệnh đề diễn tả hành động xảy ra trước hành động còn lại.
Công thức: Having + PP
Tạm dịch: Peter nói rằng anh sẽ chịu trách nhiệm cho dự án. Nhưng rồi anh phủ nhận điều đó.
= Nói rằng anh ta sẽ chịu trách nhiệm cho dự án, Peter sau đó đã phủ nhận điều đó.
Đáp án: Having said that he would take responsibility for the project, Peter then denied it.
Write these sentences as directed.
“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked)
Jane’s mother
“Stay here! I cant’ let you go out tonight,” her mother said to Jane. (asked)
Jane’s mother
Kiến thức: Tường thuật câu mệnh lệnh – câu trần thuật
Công thức tường thuật câu mệnh lệnh: S + asked + O + to V
Công thức tường thuật câu trần thuật: S + said (that) + S + V (lùi thì)
Tạm dịch: “Ở yên đấy! Mẹ không thể cho con ra ngoài tối nay”, mẹ Jane nói với cô ấy.
=> Mẹ Jane bảo cô ấy ở yên đấy và bảo rằng bà ấy không thể để cô ấy ra ngoài tối nay.
Đáp án: Jane’s mother asked her to stay there and said that she couldn’t let her go out that night.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Does something need to be done to solve the water shortage problem?
=> Something needs
Does something need to be done to solve the water shortage problem?
=> Something needs
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Công thức: Some/Any/Everything + V(s/es, dạng khẳng định), V(dạng phủ định) + it?
Tạm dịch: Có cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước không?
= Cần phải làm gì đó để giải quyết vấn đề thiếu nước, phải không?
Đáp án: Something needs to be done to solve the water shortage problem, doesn't it?
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
=> Having
After we had read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
=> Having
Kiến thức: Phân từ hoàn thành
Khi rút gọn hai mệnh đề cùng cùng ngữ, có thể rút gọn hành động xảy ra trước mang nghĩa chủ động về dạng “having P2”.
After S + had Ved/PII + O, S + Ved = Having Ved/PII + O, S + Ved
Tạm dịch: Sau khi chúng tôi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
= Đọc xong những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon của họ, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày.
Đáp án: Having read the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our daily consumption habits.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause)
=> The Japanese Bridge
The Japanese Bridge, which was built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An. (Use a participle clause)
=> The Japanese Bridge
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII
which was built => built
Tạm dịch: Cầu Nhật Bản, được xây dựng vào đầu những năm 1600, đã trở thành một điểm thu hút khách du lịch chính ở Hội An.
Đáp án: The Japanese Bridge, built in the early 1600s, became a main tourist attraction in Hoi An.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Passengers who travel on planes shouldn’t smoke. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII
who travel => travelling
Tạm dịch: Hành khách đi máy bay không nên hút thuốc.
Đáp án: Passengers travelling on planes should not smoke.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)
Who was the first man that landed on the Moon? (Replace Relative clause with an infinitive phrase)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII
- Khi trước danh từ có số thứ tự (the first), so sánh nhất: to V
the first man that landed => the first man to land
Tạm dịch: Ai là người đàn ông đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng?
Đáp án: Who was the first man to land on the Moon?
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)
The experiment which was conducted at the university of Chicago was successful. (Replace Relative clause with a participial phrase)
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ:
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động: Ving
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động: Ved/PII
which was conducted => conducted
Tạm dịch: Thí nghiệm được thực hiện tại trường đại học Chicago đã thành công.
Đáp án: The experiment conducted at the university of Chicago was successful.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“Don’t swim out too far, boys,” I said.
=> I warned
“Don’t swim out too far, boys,” I said.
=> I warned
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: S warned S1 + not to V(infinitive)/against Ving: cảnh báo ai không làm việc gì
Tạm dịch: “Đừng bơi quá xa, các cậu bé”, tôi đã nói.
= Tôi đã cảnh báo các cậu bé không được bơi ra xa.
Đáp án: I warned boys not to swim out to far.
Hoặc: I warned boys against swimming out to far.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me.
=> The boy apologised to
“I am really sorry because I broke your window,” the boy said to me.
=> The boy apologised to
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: S + apologised (to O) + for (not) Ving: xin lỗi ai về việc gì
Đổi các ngôi:
I => he
your window => my window
Tạm dịch: “Cháu thật sự xin lỗi vì cháu đã làm vỡ cửa sổ của cô ạ,” cậu bé nói.
= Cậu bé xin lỗi vì đã làm vỡ cửa sổ của tôi.
Đáp án: The boy apologised to me for breaking my window.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us.
=> My teacher reminded
“ Don’t forget to learn the old lessons ”. My teacher said to us.
=> My teacher reminded
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: S reminded + O + (not) to V: nhắc nhở ai (đừng) làm việc gì
Tạm dịch: “Đừng quên học bài học cũ”, giáo viên của chúng tôi nói
= Giáo viên của chúng tôi nhắc chúng tôi học bài cũ.
Đáp án: My teacher reminded us to learn the old lessons.
Read the sentences below and rewrite them without changing their meaning.
“No, it’s not true, I didn’t steal the money”.
=> Jean denied
“No, it’s not true, I didn’t steal the money”.
=> Jean denied
Kiến thức: Câu gián tiếp
Công thức: S denied + Ving/having Ved/PII.
Tạm dịch: “Không, nó không đúng sự thật. Tôi không ăn trộm tiền”
= Jean phủ nhận việc ăn trộm tiền.
Đáp án: Jean denied stealing the money.
Luyện tập và củng cố kiến thức Kĩ năng nghe Review 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc hiểu Review 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Đọc điền từ Review 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp & Từ vựng Review 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm Review 4 Tiếng Anh 11 mới với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết